Bài 5: Hấp thụ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 15,69ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147g/ml. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài Làm:
Ta có: nCO2 = $ \frac{1,12}{22,4}= 0,05$ (mol)
mdd = V.d = 15,69.1,147 = 18 (g)
=> mKOH = mdd .C% =18 . $ \frac{28}{100}$ = 5,04 (g)
=> nKOH = $ \frac{5,04}{56}= 0,09$ (mol)
PTHH:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (1)
Có: 0,05 0,09
P/ư: 0,045<- 0,09 -> 0,045
Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo KOH :
=> nK2CO3 = 0,045 (mol)
nCO2 p/ư = 0,045 (mol) => nCO2 dư = 0,05 – 0,045 = 0,005 (mol)
CO2 dư : CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 (2)
Có : 0,005 0,045
P/ư: : 0,005 -> 0,005 -> 0,01
Theo PTHH (2) ta thấy, K2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nKHCO3 = 2nCO2 = 0,005.2 = 0,01 (mol)
nK2CO3 dư = 0,045 – 0,005 = 0,04 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm : K2CO3 (0,04 mol), KHCO3 (0,01 mol)
m K2CO3 = 0,04.138 = 5,52 (g)
m KHCO3 = 0,01 .100 = 1 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mdd sau p/ư = mCO2 + mdd KOH = 0,05.44 + 18 = 20,2 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:
C% K2CO3 = $ \frac{m_{ct}}{m_{dd}} $.100% = $ \frac{5,52}{20,2} $.100% = 27,32 %
C% KHCO3 = $ \frac{m_{ct}}{m_{dd}} $.100% = $ \frac{1}{20,2} $.100% = 4,95%