Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 CTST bài 35: Lực và biểu diễn lực

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Quá trình làm dưa muối hoặc sữa chua sử dụng vi khuẩn gì? Vi khuẩn đó hoạt động như thế nào? 

Câu 2: Nêu các bước làm “dấu vân tay vi khuẩn” 

Câu 3: Nêu một số biện pháp phòng bệnh do vi khuẩn gây ra. 

Câu 4: Vi khuẩn được ứng dụng như thế nào trong các lĩnh vực khác nhau? 

Bài Làm:

Câu 1:

Quá trình tạo ra dưa muối, sữa chua hay pho mát đều sử dụng vi khuẩn lên men lactic. Trong điều kiện không có oxygen, vi khuẩn này sẽ phân giải các chất trong nguyên liệu, sinh ra acid lactic tạo ra hương thơm và vị chua đặc trưng cho món ăn.

Câu 2:

  • Bước 1: Chuẩn bị khay nuôi vi khuẩn.
  • Tiệt trùng khay đựng và nắp đậy bằng cách đun sôi trong nước 15 phút.
  • Đồ vào xoong 100 mL nước lọc, 100 mL nước đậu nành hoặc nước thịt hầm, 4 gam bột rau câu (khoảng 1 thìa canh), 1 gam muối, khuấy cho tan.
  • Đặt xoong lên bếp, đun lửa vừa để sơi trong 15 phút rồi tắt lửa.
  • Đổ hỗn hợp vừa đun vào khay đựng để tạo thành lớp thạch dày khoảng 4 mm.
  • Chờ thạch đồng lại rồi đậy nắp lên và cho vào tủ lạnh.
  • Bước 2: Mở nắp khay, nhanh chóng ấn nhẹ các ngón tay lên bề mặt thạch rau câu rồi đóng nắp lại (có thể đặt cả bàn tay vào nếu khay đủ to).
  • Bước 3: Đặt khay ở nơi ổn định, nhiệt độ khoảng 30 – 37°C. Sau 2 ngày, lấy khay nuôi ra và quan sát vi khuẩn mọc trên khay theo hình bàn tay.

Câu 3: 

  • Thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh nguồn nước, vệ sinh chất thải, rác thải; vệ sinh nhà ăn, nhà bếp, cơ sở chế biến, cơ sở giết mổ, bảo quản thực phẩm; vệ sinh cá nhân đặc biệt là vệ sinh bàn tay.
  • Sử dụng hóa chất diệt khuẩn phù hợp, đúng lúc, đúng liều lượng và không được lạm dụng. Kết hợp các phương pháp diệt khuẩn vật lý, cơ học, sinh học.
  • Thực hiện “10 nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm an toàn” hoặc áp dụng “5 chìa khóa an toàn thực phẩm” của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo. Thực hiện ăn chín, uống chín.
  • Thực hiện nguyên tắc điều trị, phát hiện sớm nguồn gốc lây nhiễm và căn nguyên vi khuẩn để có hướng xử trí đúng đắn với người bệnh, nguồn bệnh, yếu tố truyền nhiễm và người lành có nguy cơ mắc bệnh khi có ngộ độc xảy ra.
  • Tăng cường công tác thanh, kiểm tra an toàn thực phẩm suốt chuỗi cung cấp thực phẩm, cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố.
  • Dự phòng đặc hiệu với một số tác nhân vi khuẩn gây ra ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm có vaccine phòng bệnh khá hiệu quả như Vibrio cholerae hay Shigella.

Câu 4: 

  • Trong công nghệ thực phẩm, vi khuẩn axit lactic, như Lactobacillus và Lactococcus cùng với nấm men và nấm mốc, hoặc nấm, được sử dụng để chế biến các thực phẩm như phô mai, nước tương, natto (đậu nành lên men), giấm, sữa chua và dưa chua. Không chỉ lên men hữu ích để bảo quản thực phẩm, mà một số trong những thực phẩm này có thể mang lại lợi ích sức khỏe.
  • Một số vi khuẩn có thể phá vỡ các hợp chất hữu cơ. Điều này rất hữu ích cho các hoạt động như xử lý chất thải và làm sạch dầu tràn và chất thải độc hại. Các ngành công nghiệp dược phẩm và hóa chất cũng sử dụng vi khuẩn trong sản xuất một số hóa chất.
  • Vi khuẩn được sử dụng trong sinh học phân tử, sinh hóa và nghiên cứu di truyền, bởi vì chúng có thể phát triển nhanh chóng và tương đối dễ thao tác. Các nhà khoa học sử dụng vi khuẩn để nghiên cứu cách thức hoạt động của gen và enzyme. Vi khuẩn cũng là nhân tố cần thiết trong bào chế thuốc kháng sinh.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 chân trời bài 35: Lực và biểu diễn lực

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm và nơi sống của vi khuẩn. 

Câu 2: Vi khuẩn có hình dạng như thế nào? 

Câu 3: Nêu cấu tạo của vi khuẩn. 

Câu 4: Vi khuẩn có vai trò gì? 

Câu 5: Kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây ra. Để điều trị bệnh đó, ta cần sử dụng thuốc gì? 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Đồ ăn quá hạn sử dụng có dùng được tiếp hay không? Vì sao? 

Câu 2: Nêu các biện pháp bảo quản thức ăn để tránh bị vi khuẩn xâm nhập làm hư hỏng. 

Câu 3: Nói “vi khuẩn có thể nhìn thấy bằng mắt thường” là đúng hay sai? Giải thích. 

Câu 4: Trong các bệnh sau, bệnh nào do vi khuẩn gây ra?

  1. Bệnh kiết lị 2. Bệnh vàng da
  2. Bệnh tiêu chảy 4. Bệnh thủy đậu 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vi khuẩn có thể giúp giải quyết các vấn đề môi trường như thế nào? 

Câu 2: Nêu cách vi khuẩn gây bệnh trong cơ thể con người. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Chân trời sáng tạo] Khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Để học tốt [Chân trời sáng tạo] Khoa học tự nhiên 6, loạt bài giải bài tập [Chân trời sáng tạo] Khoa học tự nhiên 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ