Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 KN bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Liên bang Nga tập trung đông ở phía Tây dãy Uran (đồng bằng Đông Âu) còn khu vực phía bắc và phía đông dân cư lại thưa thớt?

Câu 2: Giải thích lí do vì sao số dân của Liên bang Nga giai đoạn từ 1991 – 2020 lại giảm?

Câu 3: Vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh và khắc nghiệt?

Câu 4: Giải thích nguyên nhân vùng Xi-bia của Liên bang Nga có mật độ dân số rất thấp?

Câu 5: Giải thích tại sao có sự khác biệt lớn về phân bố dân cư giữa phía Tây và phía Đông của Liên bang Nga?

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2020

Năm

1990

2000

2005

2010

2015

2020

Số dân (triệu người)

147,5

146,4

143,7

143,5

145,0

145,9

Tỉ lệ tăng dân số (%)

0,45

0,00

0,00

0,11

0,22

0,04

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 7: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

18,3%

69,5%

12,2%

2020

17,7%

67,0%

15,3%

(Nguồn: statista.com, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Bài Làm:

Câu 1:

Dân cư tập trung chủ yếu ở phía tây dãy U-ran là do đây là khu vực có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cư trú - sinh hoạt, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp của Liên bang Nga,... Còn phần lãnh thổ phía bắc và phía đông của Liên Bang Nga có khí hậu cực lạnh giá, khắc nghiệt, địa hình núi cao, các đồng bằng nhỏ… nên khó khăn cho đời sống, phát triển kinh tế. Vì vậy, dân cư phân bố ở khu vực này thưa thớt.

Câu 2:

Số dân của Liên bang Nga giai đoạn từ 1991 – 2020 lại giảm vì:

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Liên bang Nga thấp (0,05%), tỉ suất sinh thấp mà tỉ suất tử thô lại cao.

- Hệ thống y tế còn thiếu nguồn lực và tình trạng di dân ra nước ngoài.

- Tình hình chính trị không ổn định, nên nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài sinh sống làm giảm đáng kể số lượng dân.

- Năm 2019 – 2020: dịch COVID-19 bùng phát khiến hơn 2,4 triệu người Nga tử vong vì căn bệnh này

Câu 3:

Khí hậu liên bang Nga rất lạnh vì Nằm ở phía bắc, phía tây và phía đông của Nam bán cầu, phần lớn nước Nga nằm gần Bắc Cực hơn so với đường xích đạo. Khoảng hai phần ba biên giới bị giới hạn bởi nước biển và hầu như các bờ biển phía bắc đều nằm trên Vòng Bắc Cực nên rất lạnh.

Câu 4:

 Vùng Xibia của Nga có mật độ dân cư rất vì ở khu vực này là gần như băng tuyết bao phủ quanh năm, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống tới - 51oC, các điều kiện tự nhiên rất khắc nghiệt để cư dân lưu trú và sản xuất phát triển kinh tế.

Câu 5:

Có sự khác biệt lớn bởi vì:

- Phía Tây: Chủ yếu là đồng bằng, gồm đồng bằng Đông Âu cao, màu mỡ. Đồng bằng Tây xi-bia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt. Dãy U-ran giàu khoáng sản than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu... thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Ngoài ra, đây là khu vực có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cư trú - sinh hoạt, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp của Liên bang Nga,...

- Phía Đông: Chủ yếu là núi và cao nguyên, địa hình hiểm trở có khí hậu cực lạnh giá, khắc nghiệt, địa hình núi cao,… nên khó khăn cho đời sống, phát triển kinh tế. Vì vậy, dân cư phân bố ở khu vực này thưa thớt.

→ Có sự khác biệt lớn về phân bố dân cư.

Câu 6:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 6: Cho bảng số liệu sau: Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2020 Năm	1990	2000	2005	2010	2015	2020 Số dân (triệu người)	147,5	146,4	143,7	143,5	145,0	145,9 Tỉ lệ tăng dân số (%)	0,45	0,00	0,00	0,11	0,22	0,04 (Nguồn: UN, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1990 – 2010: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Liên bang Nga có xu hướng giảm.

- Giai đoạn 2010 – 2015: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Liên bang Nga có xu hướng tăng nhẹ.(từ 143,5 triệu người lên 145 triệu người và tỉ lệ từ 0,11% lên 0,22%).

- Giai đoạn 2015 – 2020: số dân tăng nhưng tỉ lệ tăng dân số thì lại giảm mạnh từ 0,22% xuống còn 0,04% (giảm 0,18%).

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Liên bang Nga thuộc luôn ở mức rất thấp và số dân cũng đang trọng tình trạng giảm đáng báo động mặc dù Liên bang Nga đã có những chính sách tăng dân số để hạn chế tình trạng này.

Câu 7:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 7: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020 	Dưới 15 tuổi	Từ 15 đến 64 tuổi	Từ 65 tuổi trở lên 2000	18,3%	69,5%	12,2% 2020	17,7%	67,0%	15,3% (Nguồn: statista.com, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: từ năm 2000 đến 2020, cơ cấu dân số Liên bang Nga có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 18,3% xuống còn 17,7% (giảm 0,6%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng giảm từ 69,5% xuống 67,0% (giảm 2,5%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên cũng có xu hướng tăng từ 12,2% lên 15,3% (tăng 3,1%)

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Liên bang Nga là cơ cấu dân số già.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 20.1. Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các đồng bằng ở khu vực này.

Câu 1: Quan sát Hình 20.1. Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các đồng bằng ở khu vực này.

Câu 2: Quan sát Hình 20.1. Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các dãy núi ở khu vực này.

Câu 3: Quan sát Hình 20.1. Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên các biển tiếp giáp với Liên bang Nga.

Câu 4: Quan sát Hình 20.1. Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên những quốc gia tiếp giáp với Liên bang Nga.

Câu 5: Quan sát Hình 20.1. Bản đồ tự nhiên Liên bang Nga và kể tên những thảm thực vật ở vùng đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 20.7. Bản đồ phân bố dân cư Liên bang Nga năm 2020.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 20.7. Bản đồ phân bố dân cư Liên bang Nga năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 20.7. Bản đồ phân bố dân cư Liên bang Nga năm 2020.

Câu 8: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 20.7. Bản đồ phân bố dân cư Liên bang Nga năm 2020.

 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Liên bang Nga. Với địa hình, đất đai như vậy, Liên bang Nga đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở Liên bang Nga có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật và khoáng sản ở Liên bang Nga. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Liên bang Nga. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Liên bang Nga. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Liên bang Nga?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh Nga có được lãnh thổ rộng lớn như hiện nay là do những cuộc chiến tranh xâm lược để bảo vệ trái tim Mát-xcơ-va từ thời xưa?

Câu 2: Tại sao lại nói Nga là quốc gia có trình độ học vấn cao và đạt được rất nhiều thành tựu trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là hàng không vũ trụ?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.