3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ?
Câu 2: Giải thích vì sao ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy GDP của Hoa Kỳ?
Câu 3: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do đâu?
Câu 4: Tại sao lại có sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời ở vùng kinh tế phía Nam Hoa Kỳ?
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và năm 2020
|
Cơ cấu GDP (%) |
|||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
|
2010 |
1,0 |
19,3 |
76,3 |
3,4 |
2020 |
1,1 |
18,4 |
80,1 |
0,4 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ
giai đoạn 2000 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
|
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Trị giá xuất khẩu |
1 096,1 |
1 301,6 |
1 857,2 |
2 268,5 |
2 148,6 |
Trị giá nhập khẩu |
1 477,2 |
2 041,5 |
2 389,6 |
2 794,8 |
2 776,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Hoa Kỳ qua các năm.
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Bài Làm:
Câu 1:
Vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ vì nơi đây có nguồn khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn phát triển công nghiệp thủy điện.
Câu 2:
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy GDP của Hoa Kỳ:
- Do trình độ phát triển công nghiệp Hoa Kì rất cao nên tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
- Do thu nhập của dân cao nên dịch vụ phát triển.
- Do trình độ học vấn người dân cao nên họ lao động trí óc nhiều hơn.
- Hạ tầng phục vụ dịch vụ rất đầy đủ và hiện đại.
- Có nguồn vốn lớn để đầu tư mạnh vào cách lĩnh vực dịch vụ.
Câu 3:
Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do:
* Điều kiện tự nhiên:
- Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn, giáp với ba đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.
- Quần đảo Ha-oai là vị trí trung chuyển tuyến đường biển.
- Hệ thống sông ngòi có nhiều sông lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú.
* Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Nền kinh tế phát triển, trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại.
- Dân cư đông đúc, mức sống cao.
Câu 4:
Vành đai Mặt Trời là vùng công nghiệp mới của Hoa Kỳ tập trung ở phía Nam, Tây Nam và Đông Bắc. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã làm xuất hiện ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp và nghiên cứu khoa học ở phía nam và tây Hoa Kỳ. Từ đó xuất hiện Vành đai Mặt Trời.
Câu 5:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng trưởng chậm từ 1,0% lên 1,1% (tăng 0,1%)
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng giảm từ 19,3% xuống còn 18,4% (giảm 0,9%)
+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm và có sự tăng trưởng từ 76,3% lên đến 80,1% (tăng 3,8%).
- Kết luận: Cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và vẫn có xu hướng tăng.
Câu 6:
- Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ qua các năm:
|
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Trị giá xuất khẩu |
1 096,1 |
1 301,6 |
1 857,2 |
2 268,5 |
2 148,6 |
Trị giá nhập khẩu |
1 477,2 |
2 041,5 |
2 389,6 |
2 794,8 |
2 776,1 |
Cán cân xuất - nhập khẩu |
-381,1 |
-739,9 |
-532,4 |
-526,3 |
-627,5 |
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận:
- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu: năm 2020, trị giá xuất khẩu là 2776,1 tỉ USD nhưng trị giá xuất khẩu chỉ có 2148,6 tỉ USD.
- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng nhưng còn biến động nhẹ: giai đoạn 2000 - 2020, trị giá xuất khẩu tăng gấp 2 lần, còn trị giá nhập khẩu tăng gấp 1,9 lần.
- Cán cân xuất – nhập khẩu luôn ở mức âm.
- Kết luận: Hoa Kỳ là nước nhập siêu.