3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Tại sao nền nông nghiệp của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á không phát triển?
Câu 2: Giải thích vì sao ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á?
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành của một số quốc gia
khu vực Tây Nam Á năm 2020
Quốc gia |
Quy mô GDP (tỉ USD) |
Quốc gia |
Quy mô GDP (tỉ USD) |
A-rập Xê-út |
703,4 |
I-xra-en |
407,1 |
Ca-ta |
144,4 |
Li-băng |
25,9 |
Gru-di-an |
15,8 |
Ô-man |
74,0 |
I-ran |
203,4 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
720,0 |
I-rắc |
184,4 |
Các Tiểu vương quốc A-rập thống nhất |
358,8 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á năm 2010 - 2020
|
Cơ cấu GDP (%) |
|||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
|
2010 |
5,5 |
37,9 |
50,9 |
5,7 |
2020 |
6,0 |
30,6 |
57,2 |
6,2 |
(Nguồn: WB, 2022, số liệu không bao gồm Ác-mê-ni-a, Ca-ta và Xi-ri)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á năm 2010 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 3. Trữ lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia
ở khu vực Tây Nam Á năm 2020
(Đơn vị: triệu tấn)
Quốc gia |
Lượng dầu thô khai thác |
Lượng dầu thô xuất khẩu |
I-rắc |
202,0 |
178,8 |
Cô-oét |
130,1 |
96,5 |
A-rập Xê-út |
519,6 |
349,1 |
Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất |
165,6 |
142,7 |
(Nguồn: BP, 2021)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Bài Làm:
Câu 1:
Nông nghiệp khu vực Tây Nam Á không phát triển là do:
- Địa hình chủ yếu là núi, sơn nguyên và hoang mạc, đất canh tác ít.
- Khí hậu khô nóng.
- Nguồn nước khan hiếm, mạng lưới sông ngòi thưa thớt nên thiếu nước cho sản xuất.
Câu 2:
Ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á vì:
- Vị trí địa lí có tuyến đường biển huyết mạch dẫn dến các mỏ dầu khí trữ lượng lớn của các quốc gia vùng vịnh Péc-xích.
- Vùng thềm lục địa và duyên hải của vịnh Péc-xích có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên trữ lượng hàng đầu thế giới: sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ và khoảng 40% trữ lượng khí tự nhiên của thế giới.
- Có cơ cấu dân số trẻ nên lực lượng lao động dồi dào.
Câu 3:
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.
- Nhận xét:
- Năm 2020, quy mô GDP của Thổ Nhĩ Kỳ dẫn đầu trong khu vực với 720 tỉ USD, tiếp theo là A-rập Xê-út với 703,4 tỉ USD.
- Quốc gia có quy mô GDP thấp nhất trong khu vực là Gru-di-an với 15,8 tỉ USB và Li-băng với 25,9 tỉ USD.
- Quy mô GDP của Thổ Nhĩ Kỳ gấp 46 lần quy mô GDP của Gru-di-an.
- Kết luận: Quy mô giữa các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn:
Câu 4:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng trưởng nhẹ từ 5,5% lên 6,0% (tăng 0,5%)
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có sự giảm mạnh từ 37,9% xuống còn 30,6% (giảm 7,3%)
+ Cơ cấu ngành dịch vụ qua các năm đều ở mức cao và có sự tăng trưởng từ 50,9% lên đến 57,2% (tăng 6,3%).
- Kết luận: Cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu và có xu hướng tăng trong tương lai.
Câu 5:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận:
- Lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của A-rập Xê-út luôn ở vị trí cao trong khu vực Tây Nam Á với 519,6 triệu tấn và 349,1 triệu tấn.
- Cô-oét có lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu thấp nhất trong 4 nước.
- Các quốc gia có lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu chủ yếu đều nằm gần Vịnh Péc-xích – nơi có mỏ dầu khí trữ lượng lớn trong khu vực.