Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 KN bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Tại sao nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước Đông Nam Á lục địa?

Câu 2: Nguyên nhân do đâu mà dân cư Đông Nam Á lại tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, còn vùng núi thì dân cư thưa thớt?

Câu 3: Vì sao người dân ở các nước trong khu vực Đông Nam Á lại có nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất?

Câu 4: Nguyên nhân nào về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên khiến Đông Nam Á lại bị nhiều nước thực dân, đế quốc trên thế giới xâm lược?

 

Câu 5: Giải thích vì sao khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á?

Câu 6: Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á?

Câu 7: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

31,8%

63,3%

4,9%

2020

25,2%

67,7%

7,1%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Quy mô và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á

giai đoạn 1980 - 2020

 

1980

1990

2000

2010

2020

Quy mô dân số (triệu người)

357,6

444,5

525,0

596,9

668,4

Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%)

2,28

1,97

1,47

1,24

1,0

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn 1980 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Bài Làm:

Câu 1:

Nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước Đông Nam Á lục địa vì:

- Đây là cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống và các hoạt động sản xuất của nhiều nước.

- Cung cấp thủy sản cho dân cư các nước trong lưu vực sông.

- Có giá trị về thủy điện, giao thông và du lịch.

- Tạo ra đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ/

Câu 2:

Dân cư Đông Nam Á tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển do:

- Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp và địa hình bằng phẳng để xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nước.

- Khí hậu ở các khu vực đồng bằng cũng thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú.

Câu 3:

Người dân ở các nước trong khu vực Đông Nam Á có nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất vì:

- Cùng có hoạt động sản xuất nông nghiệp gắn với nền văn minh lúa nước.

- Cùng chịu ảnh hưởng từ các nền văn hóa lớn trên thế giới như Ấn Độ, Trung Hoa.

- Cùng sống trong môi trường nhiệt đới với nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.

- Có mối giao lưu lâu đời do có lịch sử phát triển sớm.

Câu 4:

Khu vực Đông Nam Á trở thành thuộc địa của nhiều nước thực dân, đế quốc trên thế giới vì:

- Có vị trí chiến lược quan trọng: là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

- Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua.

- Giàu tài nguyên thiên nhiên: sinh vật, khoáng sản, lâm sản.

- Có nhiều nông sản nhiệt đới cần cho các quốc gia đế quốc, thực dân như cao su, dầu cọ, cà phê, hồ tiêu,…

Câu 5:

Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á vì:

- Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa gió là gió mùa mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và gió mùa mùa đông lạnh khô.

- Vùng tiếp giáp với nhiều biển và đại dương rộng lớn nên được tăng cường độ ẩm, gió mùa tây nam (gió mùa mùa hạ) từ biển thổi vào mang lại lượng mưa lớn.

Câu 6:

Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á vì khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa với lượng nhiệt và ẩm rất phong phú, cho nên cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm có điều kiện phát triển.

Câu 7:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 7: Cho bảng số liệu sau: Bảng 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020 	Dưới 15 tuổi	Từ 15 đến 64 tuổi	Từ 65 tuổi trở lên 2000	31,8%	63,3%	4,9% 2020	25,2%	67,7%	7,1% (Nguồn: UN, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 31,8% xuống còn 25,2% (giảm 6,6%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi tăng từ 63,3% lên 67,7% (tăng 4,4%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên cũng có xu hướng tăng từ 4,9% lên 7,1% (tăng 2,2%)

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Đông Nam Á là cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.

Câu 8:

  1. Vẽ biểu đồ:

 Câu 8: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Quy mô và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn 1980 - 2020 	1980	1990	2000	2010	2020 Quy mô dân số (triệu người)	357,6	444,5	525,0	596,9	668,4 Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%)	2,28	1,97	1,47	1,24	1,0 (Nguồn: UN, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn 1980 – 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và kết luận:

- Quy mô dân số của các nước trong khu vực Đông Nam Á đều tăng qua các năm trong giai đoạn 1980 – 2020: từ 357,6 triệu người lên đến 668,4 triệu người (tăng 1,8 lần).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần: từ 2,28% xuống còn 1% vào năm 2020.

- Kết luận: Quy mô dân số lớn, tỉ lê gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhưng số dân không ngừng tăng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

Câu 2: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này.

Câu 2: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này.

Câu 3: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các đảo thuộc khu vực Đông Nam Á hải đảo.

Câu 4: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các đồng bằng thuộc bộ phận Đông Nam Á lục địa.

Câu 5: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và liệt kê tên các dãy núi thuộc khu vực Đông Nam Á.

Câu 6: Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và nêu tên các quốc gia có mật độ dân số 200 người/km2 trở lên.

Câu 6: Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và nêu tên các quốc gia có mật độ dân số 200 người/km2 trở lên.

Câu 7: Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số từ 100 đến dưới 200 người/km2.

Câu 8: Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

Câu 9: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020.

Câu 10: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020.

Câu 11: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Đông Nam Á. Lấy ví dụ. Địa hình đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở khu vực Đông Nam Á có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Đông Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

 

 

Khoáng sản

 

 

Biển

 

 

Câu 5: Dân cư ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật? Những điểm nổi bật đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về vấn đề xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 7: Lập bảng so sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Đông Nam Á là nơi hội tụ của các tôn giáo lớn nhất trên thế giới.

Câu 2: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đều có nhưng nét tương đồng trong văn hóa, sản xuất và sinh hoạt nhưng vẫn có những nét riêng của mỗi quốc gia. Hãy nêu một số nét chung và nét riêng của các quốc gia Đông Nam Á mà em đã tìm hiểu.

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.