Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 KN bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La-tinh

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Mỹ La tinh và giải thích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình chung đó.

Câu 2: Nêu những đặc điểm nổi bật về ngành nông nghiệp của khu vực Mỹ La tinh. Lấy ví dụ cụ thể.

Câu 3: Nêu những đặc điểm nổi bật về ngành công nghiệp của khu vực Mỹ La tinh. Lấy ví dụ cụ thể.

Câu 4: Ngành du lịch của khu vực Mỹ La tinh có những điểm nổi bật gì? Lấy ví dụ.

Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật về các ngành kinh tế ở khu vực Mỹ La tinh.

Bài Làm:

Câu 1:

* Tình hình phát triển kinh tế chung:

- Khu vực đóng góp 6% vào GDP thế giới.

- Quy mô GDP các nước trong khu vực có sự chênh lệch hơn.

- Tốc độ tăng GDP không ổn định.

- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.

* Nguyên nhân:

- Quy mô GDP thấp là do các nước trong khu vực đều là các nước đang phát triển, phụ thuộc nhiều vào nước ngoài về vốn, công nghệ, thị trường.

- Sự chênh lệch GDP giữa các quốc gia do nguồn lực phát triển kinh tế của mỗi quốc gia còn khác nhau.

- Tốc đột tăng GDP không ổn định do nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với sự bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh.

- Một số nước đang tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hóa thương mại,… nên nền kinh tế từng bước được cải thiện và có nhiều thành tựu.

Câu 2:

- Cơ cấu cây trồng: đa dạng bao gồm cả cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả.

- Cây lương thức chính: ngô, lúa mì.

- Năm 2020, Mỹ La tinh sản xuất hơn 208 triệu tấn lương thực.

- Các nước sản xuất lương thực hàng đầu: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Mê-hi-cô.

- Cây công nghiệp: cà phê, ca cao, đậu tương, mía, thuốc lá, bông, cao su,…

- Các vật nuôi chủ yếu: bò, gia cầm.

- Các nước có ngành chăn nuôi phát triển: Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác-hen-ti-na, Cô-lôm-bi-a.

- Hiện nay nông nghiệp Mỹ La tinh đang phát triển theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ.

Câu 3: 

- Công nghiệp khai khoáng rất phát triển, là nơi sản xuất 45% lượng đồng, 50% lượng bạc và 21% lượng kẽm của thế giới.

- Các nước khai thác nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên của thế giới: Vê-nê-xu-ê-la, Mê-hi-cô,…

- Các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay được chú trọng phát triển, đạt trình độ công nghệ cao: Ác-hen-ti-na, Bra-xin, Chi-lê, Mê-hi-cô.

- Các trung tâm công nghiệp lớn của khu vực Mỹ La tinh: Mê-hi-cô Xi-ti, La Ha-ba-na, Ca-ra-cát, Bô-gô-ta, Li-ma, La Pa-xơ, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nốt Ai-rét, Poóc-tô A-lê-gri, Xao Pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Xan-va-đo.

Câu 4: 

- Ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP của khu vực và tỉ trọng có xu hướng tăng.

- Lĩnh vực dịch vụ quan trọng: ngoại thương.

- Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu: quặng khoáng sản, dầu thô, các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, thịt, sữa,…

- Năm 2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 189,1 tỉ USD.

- Các đối tác thương mại chính: Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc.

- Năm 2019: Mỹ La tính đón gần 202 triệu lượt khách du lịch quốc tế, doanh thu từ đạt hơn 75,6 tỉ USD.

Câu 5: 

* Nông nghiệp:

- Cơ cấu cây trồng: đa dạng bao gồm cả cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả.

- Cây lương thức chính: ngô, lúa mì.

- Năm 2020, Mỹ La tinh sản xuất hơn 208 triệu tấn lương thực.

- Các nước sản xuất lương thực hàng đầu: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Mê-hi-cô.

- Cây công nghiệp: cà phê, ca cao, đậu tương, mía, thuốc lá, bông, cao su,…

- Các vật nuôi chủ yếu: bò, gia cầm.

- Các nước có ngành chăn nuôi phát triển: Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác-hen-ti-na, Cô-lôm-bi-a.

- Hiện nay nông nghiệp Mỹ La tinh đang phát triển theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ.

* Công nghiệp:

- Công nghiệp khai khoáng rất phát triển, là nơi sản xuất 45% lượng đồng, 50% lượng bạc và 21% lượng kẽm của thế giới.

- Các nước khai thác nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên của thế giới: Vê-nê-xu-ê-la, Mê-hi-cô,…

- Các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay được chú trọng phát triển, đạt trình độ công nghệ cao: Ác-hen-ti-na, Bra-xin, Chi-lê, Mê-hi-cô.

- Các trung tâm công nghiệp lớn của khu vực Mỹ La tinh: Mê-hi-cô Xi-ti, La Ha-ba-na, Ca-ra-cát, Bô-gô-ta, Li-ma, La Pa-xơ, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nốt Ai-rét, Poóc-tô A-lê-gri, Xao Pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Xan-va-đo.

* Dịch vụ:

- Ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP của khu vực và tỉ trọng có xu hướng tăng.

- Lĩnh vực dịch vụ quan trọng: ngoại thương.

- Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu: quặng khoáng sản, dầu thô, các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, thịt, sữa,…

- Năm 2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 189,1 tỉ USD.

- Các đối tác thương mại chính: Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc.

- Năm 2019: Mỹ La tính đón gần 202 triệu lượt khách du lịch quốc tế, doanh thu từ đạt hơn 75,6 tỉ USD.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La-tinh

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 7.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và kể tên các nước trồng cà phê.

Câu 1: Quan sát Hình 7.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và kể tên các nước trồng cà phê.

Câu 2: Quan sát Hình 7.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và kể tên các quốc gia trồng cây ăn quả.

Câu 3: Quan sát Hình 7.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và kể tên các quốc gia khai thác thủy sản.

Câu 4: Quan sát Hình 7.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và liệt kê các quốc gia chăn nuôi bò.

Câu 5: Quan sát Hình 7.3. Bản đồ phân bố công nghiệp khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và cho biết các trung tâm công nghiệp trong khu vực.

Câu 5: Quan sát Hình 7.3. Bản đồ phân bố công nghiệp khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và cho biết các trung tâm công nghiệp trong khu vực.

Câu 6: Quan sát Hình 7.3. Bản đồ phân bố công nghiệp khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và liệt kê các nước khai thác dầu mỏ trong khu vực.

Câu 7: Quan sát Hình 7.3. Bản đồ phân bố công nghiệp khu vực Mỹ La tinh năm 2020 và nêu tên các nước có điểm du lịch trong khu vực.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Tại sao nền kinh tế Mĩ La tinh phát triện chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài.

Câu 2: Vì sao các nước Mỹ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn ở mức cao?

Câu 3: Tại sao các nước Mỹ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm?

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La tinh giai đoạn 2000 – 2021

Năm

2000

2005

2010

2019

2020

2021

Tốc độ tăng GDP (%)

3.6

4.0

6.4

0.7

-6.6

6.5

Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La tinh trong giai đoạn 2000 – 2020.
Nhận xét và giải thích.

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Năm 2021, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cho rằng đã cảnh báo rằng “Sự phục hồi kinh tế khu vực Mỹ Latinh sau khủng hoảng COVID-19 đang tụt hậu so với phần còn lại của thế giới”. Theo em, nguyên nhân của sự hồi phục chậm này là do đâu?

Câu 2: Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) dự báo hoạt động kinh tế tại khu vực Mỹ Latinh có thể suy giảm từ năm 2022 đến hết năm 2023. Theo em, sự suy giảm này có nguyên nhân từ đâu? Cuộc xung đột giữa Nga và U-crai-na có ảnh hưởng đến nền kinh tế của các quốc gia ở khu vực này không?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.