2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nêu những đặc điểm và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc. Nguyên nhân khiến Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế nổi bật là gì?
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Trung Quốc.
Câu 3: Nêu khái quát những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc.
Câu 4: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Trung Quốc. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?
Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về sự phát triển của các ngành giao thông vận tải, du lịch và tài chính ngân hàng của Trung Quốc.
Bài Làm:
Câu 1:
* Đặc điểm:
- Nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới.
- Mức đóng góp trung bình hằng năm là hơn 30%.
- Quy mô GDP: tăng nhanh liên tục và trở thành nền kinh tế có quy mô GDP lớn thứ hai thế giới (chiếm 17,3%).
- Tốc độ tăng GDP: luôn ở mức cao dù có biến động qua các năm.
- Cơ cấu GDP: thay đổi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh.
- Trung Quốc là nước xuất siêu với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ à 5 080,4 tỉ USD, đứng đầu thế giới.
* Vị thế của Trung Quốc:
- Là một trong số các quốc gia có nền thương mại đứng đầu thế giới.
- Là một trong những nước nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn (163 tỉ USD năm 2020).
* Nguyên nhân:
- Có nguồn lực tự nhiên đa dạng, phong phú.
- Nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao.
- Trung Quốc chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và có các chính sách thu hút nguồn nhân lực từ nước ngoài.
- Cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường rộng lớn và năng động.
- Nhà nước có các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năng động.
- Trung Quốc thành lập các đặc khu kinh tế để thu hút FDI.
- Trung Quốc chú trọng ứng dụng khoa học – công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
Câu 2:
* Đặc điểm chung:
- Đóng góp 7,7% GDP.
- Giải quyết việc làm co khoảng 22% lực lượng lao động của đất nước.
* Nông nghiệp:
- Ngành trồng trọt:
+ Là ngành chủ yếu, chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp.
+ Cây lương thực giữ vị trí quan trọng.
+ Các cây công nghiệp (đậu tương, bông, lạc, củ cải đường,…), cây thực phẩm và cây ăn quả cũng phát triển.
+ Phân bố: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
- Ngành chăn nuôi:
+ Được quan tâm phát triển.
+ Phân bố: lợn, bò, gia cầm nuôi ở vùng đồng bằng, cừu, dê được chăn thả ở vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và các khu tự trị phía Tây.
* Lâm nghiệp:
- Sản lượng gỗ tròn khai thác: 350,6 triệu m3 (2020) – đứng thứ ba thế giới.
- Trung Quốc hướng tới bảo vệ rừng và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên, giới hạn sản lượng khai thác hàng năm.
- Nỗ lực trồng rừng để tăng tỉ lệ che phủ rừng.
* Thủy sản:
- Lâu đời và rất phát triển.
- Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đứng đầu thế giới.
- Các ngư trường khai thác chủ yếu ở biển Hoàng Hải, Hoa Đông.
- Nuôi trồng thủy sản tăng trưởng nhanh, chủ yếu là cá, tôm, trai lấy ngọc, rong biển,…
Câu 3:
* Đặc điểm chung:
- Quy mô lớn, cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới.
- Đóng góp 37,8% GDP.
- Công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu: sản xuất điện, khoáng sản, sản xuất ô tô, luyện kim, điện tử - tin học.
* Đặc điểm các ngành công nghiệp:
- Ngành công nghiệp sản xuất điện:
+ Sản xuất và tiêu thụ điện lớn nhất thế giới (29%).
+ Đa dạng hóa nguồn cung cấp điện thông qua việc phsat triển năng lượng tái tạo và năng lượng hạt nhân.
- Ngành công nghiệp khai thác:
+ Khai thác than chiếm 50% sản lượng than toàn thế giới.
+ Khai thác sắt, đồng, đất hiếm,… có sản lượng lớn, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác và xuất khẩu.
- Ngành công nghiệp sản xuất ô tô:
+ Sản xuất khoảng 30% lượng ô tô toàn thế giới.
+ Các thương hiệu ô tô quốc gia, ô tô điện ngày càng phổ biến.
- Ngành công nghiệp luyện kim:
+ Được coi trọng và đầu tư phát triển.
+ Sản xuất thép nhiều nhất trên thế giới (56,5%)
- Ngành công nghiệp điện tử - tin học:
+ Phát triển nhanh và trở thành ngành mũi nhọn.
+ Nhiều sản phẩm có sản lượng hàng đầu thế giới: máy tính, điện thoại di động, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng,…
* Các trung tâm công nghiệp lớn:
- Phân bố: tập trung ở miền Đông, vùng duyên hải
- Tiêu biểu: Thượng Hải, Thẩm Quyến, Bắc Kinh, Quảng Châu, Thiên Tân,…
Câu 4:
* Đặc điểm chung:
- Đóng góp 54,5% vào GDP.
- Các loại hình dịch vụ: thương mại, giao thông vận tải, du lịch, tài chính ngân hàng.
- Một số trung tâm dịch vụ lớn: Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Thâm Quyến,…
* Ngành thương mại:
- Nội thương:
+ Doanh thu bán lẻ và doanh thu từ cung ứng các dịch vụ tăng nhanh (khoảng 5 400 tỉ USD năm 2020).
+ Các trung tâm thương mại lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Hồng Công, Thâm Quyến,…
- Ngoại thương:
+ Kim ngạch ngoại thương có mức tăng hằng năm cao.
+ Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới (chiếm 11,5%)/
+ Trung Quốc có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Những đối tác thương mại quan trọng: Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU, ASEAN, Hàn Quốc,…
+ Trung Quốc thường là nước xuất siêu.
Câu 5:
* Giao thông vận tải:
- Mạng lưới giao thông hiện đại, các loại hình giao thông đều rất phát triển.
- Giao thông đường sắt: Hệ thống đường sắt dài hơn 130 nghìn km, trong đó hơn 40 nghìn km đường sắt cao tốc.
- Giao thông đường ô tô: chiều dài khoảng 5 triệu km, trong đó 150 nghìn km đường cao tốc.
- Giao thông đường biển: phát triển mạnh với nhiều cảng biển lớn như: Thượng Hải, Ninh Ba – Chu Sơn, Thâm Quyến,… phục vụ cho việc xuất nhập khẩu.
- Giao thông đường hàng không: rất phát triển, các sân bay lớn như Bắc Kinh, Phố Đông,…
- Hiện nay, Trung Quốc đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông khu vực miền Tây để mở rộng quy mô và hoàn thiện mạng lưới giao thông.
* Du lịch:
- Là điểm đến hấp dẫn khách du lịch quốc tế.
- Năm 2019: đứng thứ tư về thu hút khách du lịch quốc tế đến và đứng thứ 11 về doanh thu du lịch quốc tế.
- Năm 2019: Doanh thu ngành du lịch đạt khoảng 1 000 tỉ USD.
- Các điểm du lịch nổi tiếng là: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Lăng mộ Tần Thủy Hoàng, bến Thượng Hải,…
* Tài chính ngân hàng:
- Ngày càng phát triển.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính liên tục tăng qua các năm (1 071 tỉ USD năm 2020).
- Nhiều ngân hàng nước ngoài đã thành lập công ty cổ phần hoặc 100% vốn nước ngoài.
- Có nhiều trung tâm tài chính lớn như Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến,…