Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 KN bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản. Với điều kiện tự nhiên đó, Nhật Bản đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Câu 4: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Nhật Bản. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Nhật Bản. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Nhật Bản?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

 

Bài Làm:

Câu 1:

* Đặc điểm

- Là một quốc gia quần đảo nằm ở phía đông của châu Á.

- Gồm hàng nghìn đảo, trong đó có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

- Phạm vi: từ vĩ độ 20oB đến 45oB và từ kinh độ 123oĐ đến 154oĐ.

- Tiếp giáp:

+ phía đông và phía nam: Thái Bình Dương.

+ phía tây: biển Nhật Bản.

+ phía bắc: biển Ô-khốt

- Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á – Thái Bình Dương.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Giao thương quốc tế và phát triển kinh tế.

+ Xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Khó khăn: thiên tai: nhất là động đất và sóng thần ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.

Câu 2:

* Địa hình và đất: có nhiều đồi núi, địa hình bị cắt xẻ phức tạp.

- Địa hình đồi núi:

+ Chiếm 4/5 diện tích lãnh thổ.

+ Phần lớn là núi trẻ, độ cao trung bình từ 1 500 – 2 000m.

+ Có nhiều nuisn lửa, chiếm 10% núi lửa đang hoạt động trên thế giới.

+ Đất đai: đất pốt dôn, đất nâu,…

- Địa hình đồng bằng: nhỏ hẹp và phân bố ven biển

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Địa hình đồi núi thuận lợi phát triển rừng và chăn nuôi.

+ Địa hình đồng bằng: sườn núi được khai thác để canh tác.

* Khí hậu:

- Nằm trong đới khí hậu ôn đới, mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

- Lượng mưa trung bình năm: trên 1000mm/năm.

- Khí hậu phân hóa rõ rệt.

+ Theo chiều bắc – nam:

Ÿ Phía bắc: khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, có bão tuyết.

Ÿ Phía nam: khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hè nóng có mưa to và bão.

+ Theo chiều đông – tây: thể hiện rõ ở đảo Hôn-su.

Ÿ Phía đông: ấm, mùa hạ mưa nhiều, mùa đông lạnh khô.

Ÿ Phía tây: mùa đông lạnh hơn, nhiều tuyết.

+ Khí hậu phân hóa theo độ cao ở khu vực địa hình núi cao.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: sản xuất và sinh hoạt, cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ, loại hình du lịch đa dạng.

* Sông, hồ:

- Mạng lưới sông ngòi khá dày.

- Các sông ngắn, dốc, tốc độ dòng chảy lớn.

- Có nhiều hồ, đặc biệt là hồ núi lửa: hồ Ku-sa-rô, Si-cốt-sư,…

- Nhiều hồ có cảnh quan đẹp.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: có giá trị về mặt thủy điện và khai thác phục vụ du lịch.

- Khó khăn: hạn chế về giao thông.

Câu 3: 

* Sinh vật:

- Khá phong phú với nhiều kiểu rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới.

- Phân bố:

+ Rừng lá kim: chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô.

+ Rừng lá rộng: đảo Hôn-su và Kiu-xiu.

- Thành phần loài đa dạng.

→ Ảnh hưởng: phát triển lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ.

* Khoáng sản:

- Nghèo tài nguyên khoáng sản.

- Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất là than đá và quặng đồng.

- Nhật Bản nhập khẩu phần lớn khoáng sản.

- Có nhiều suối khoáng nóng tự nhiên.

→ Ảnh hưởng: phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh.

* Biển:

- Đường bờ biển dài 29 000 km.

- Vùng biển rộng, không đóng băng.

- Bờ biển bị chia cắt, tạo thành nhiều vũng, vịnh.

- Vùng biển có tính đa dạng sinh học cao.

- Có nhiều ngư trường lớn, nguồn cá dồi dào và có giá trị kinh tế cao.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi xây dựng cảng biển.

- Phát triển ngành khai thác thủy sản.

Câu 4: 

* Đặc điểm:

- Là nước đông dân: 126,2 triệu người, đứng thứ 11 trên thế giới.

- Tỉ lệ tăng dân số rất thấp (-0,3%).

- Cơ cấu dân số theo giới tính khá cân bằng.

- Cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao nhất trên thế giới.

- Mật độ dân số cao: 338 người/km2.

- Dân cư phân bố không đồng đều, chủ yếu ở giữa các đảo và giữa các khu vực trên cùng một đảo.

- Tỉ lệ dân thành thị cao (91,8%).

- Mức sống của người dân đô thị cao, cơ sở hạ tầng hiện đại.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ nội địa mạnh.

- Khó khăn:

+ Thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai, sức ép về hệ thống phục lợi xã hội.

+ Giảm khả năng cạnh tranh kinh tế.

+ Các vấn đề về nhà ở, việc làm,…

Câu 5: 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Phong tục, tập quán độc đáo và nền văn hóa đặc sắc.

- Người dân trân trọng và bảo tồn các nét đẹp văn hóa truyền thống, lễ hội

- Phát triển ngành du lịch.

- Người dân chăm chỉ, có tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao.

- Luôn dẫn đầu về số lượng bằng sáng chế trên thế giới.

- Khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và cho phép Nhật Bản duy trì sự thịnh vượng của mình.

- Chất lượng cuộc sống cao.

- Chỉ số HDI thuộc nhóm rất cao (0,923).

- Chú trọng đâu tư giáo dục.

- Hệ thống y tế phát triển (100% người dân tham gia bảo hiểm y tế.

- Chi tiêu cho y tế chiếm khoảng 10% GDP và có xu hướng tăng.

- Tạo nên những thế hệ công dân có kiến thức, chuyên môn cao, có trách nhiệm trong cuộc sống và công việc.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đảo thuộc đất nước này.

Câu 1: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đảo thuộc đất nước này.

Câu 2: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các quần đảo thuộc Nhật Bản.

Câu 3: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các hồ thuộc quốc gia này.

Câu 4: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đồng bằng của Nhật Bản.

Câu 5: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên những thảm thực vật ở khu vực phía nam của Nhật Bản.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 23.3. Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu đến dưới 15 triệu người dựa vào hình 23.3. Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản năm 2020.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu đến dưới 15 triệu người dựa vào hình 23.3. Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản năm 2020.

Câu 8: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 23.3. Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản năm 2020.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao Nhật Bản thường xuyên hứng chịu nhiều trận động đất lớn?

Câu 2: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục?

Câu 3: Vì sao dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển?

Câu 4: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản lại xảy ra hiện tượng dân số già?

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

103,4

116,8

123,5

126,9

128,0

126,2

Tỉ lệ tăng dân số (%)

1,2

0,8

0,3

0,18

0,03

0,0

(Nguồn: prb.org, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

14,6%

68,0%

17,4%

2020

12,0%

59,0%

29,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa.

Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Nhật Bản sẽ biến mất trong tương lai nếu không kìm hãm sự suy giảm tỉ lệ sinh”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 3: Chứng minh rằng thiên nhiên Nhật Bản đa dạng nhưng đầy thử thách

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.