1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Đơn vị đo dộ dài nước ta là đơn vị nào? Nêu một số đơn vị đo độ dài thường gặp.
Câu 2: Kể tên một số dụng cụ đo dộ dài thường thấy.
Câu 3: Nêu khái niệm giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN).
Câu 4: Nêu cách đo chiều dài.
Câu 5: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Câu 6: Kể tên một số đơn vị đo độ dài khác.
Bài Làm:
Câu 1:
- Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị độ dài là mét, kí hiệu là m.
- Một số đơn vị đo độ dài khác thường gặp:
1 milimét (mm) = 0,001 m (1 m = 1 000 mm)
1 xentimét (cm) = 0,01 m (1 m = 100 cm)
1 đềximét (dm) = 0,1 m (1 m = 10 dm)
1 kilômét (km) = 1 000 m (1 m = 0,001 km)
Câu 2:
Tuỳ theo mục đích đo lường, người ta có thể sử dụng các loại thước đo khác nhau như thước thẳng, thước dây, thước cuộn,...
Câu 3:
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 4:
Để thu được kết quả đo chính xác, ta cần thực hiện các bước như sau:
- Bước 1: Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật hướng vuông góc với cạnh thước ở đài
- Bước 3: Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
- Bước 4: Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
- Bước 5: Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.
Câu 5:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (L):
1 m3 = 1000 L
1 mL = 1 cm3
Câu 6:
Một số đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến là feet (ft), inch (in), yard (yd) và mile (mi).