Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Kể tên một số nước phát triển và nước đang phát triển mà em biết.
Câu 2: Quan sát Bản đồ HDI, cơ cấu GDP và GNI/người của một số nước trên thế giới năm 2020 và kể tên các quốc gia có chỉ số HDI từ 0,8 trở lên trên thế giới.
Câu 3: Quan sát Bản đồ HDI, cơ cấu GDP và GNI/người của một số nước trên thế giới năm 2020 và kể tên các quốc gia có chỉ số HDI dưới 0.55 trên thế giới.
Câu 4: Quan sát Bản đồ HDI, cơ cấu GDP và GNI/người của một số nước trên thế giới năm 2020 và cho biết các quốc gia có chỉ số GNI bình quân đầu người trên 40 nghìn USD.
Câu 5: Quan sát Bản đồ HDI, cơ cấu GDP và GNI/người của một số nước trên thế giới năm 2020 và kể tên các quốc gia có chỉ số HDI từ 0,55 đến dưới 0,699 trên thế giới.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Các nước trên thế giới được phân chia mấy nhóm? Những chỉ tiêu nào được sử dụng để phân biệt các nhóm nước? Hãy trình bày nội dung về những chỉ tiêu đó.
Câu 2: Trình bày sự khác biệt về kinh tế của các nhóm nước trên thế giới theo bảng sau:
Nhóm nước
Tiêu chí |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế |
|
|
Cơ cấu kinh tế |
|
|
Trình độ phát triển kinh tế |
|
|
Câu 3: Trình bày sự khác biệt về một số khía cạnh xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới theo bảng sau:
Nhóm nước
Tiêu chí |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Dân cư, đô thị hóa |
|
|
Giáo dục và y tế |
|
|
Câu 4: Lập bảng so sánh sự khác nhau về kinh tế và xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu và hình ảnh dưới đây, phân biệt các nước phát triển (Ca-na-đa, Cộng hòa Liên bang Đức) và các nước đang phát triển (Bra-xin, In-đô-nê-xi-a) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Bảng 1. GNI/người, cơ cấu GDP và HDI của một số nước năm 2020
Nhóm nước
Chỉ tiêu
|
Nước phát triển |
Nước đang phát triển |
|||
Ca-na-đa |
Cộng hòa Liên bang Đức |
Bra-xin |
In-đô-nê-xi-a |
||
GNI/người (USD/người) |
43 540 |
47 520 |
7 800 |
3 870 |
|
Cơ cấu GDP (%) |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
1,7 |
0,7 |
5,9 |
13,7 |
Công nghiệp, xây dựng |
24,6 |
26,5 |
17,7 |
38,3 |
|
Dịch vụ |
66,9 |
63,3 |
62,8 |
44,4 |
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
6,8 |
9,5 |
13,6 |
3,6 |
|
HDI |
0,931 |
0,944 |
0,758 |
0,709 |
(Nguồn: WB, UN, 2020)
Câu 2: Giải thích lí do vì sao người dân ở các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao?
Câu 3: Vì sao trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển lại có sự khác biệt?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ và Bra-xin năm 2020.
|
Cơ cấu GDP (%) |
|||
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
Hoa Kỳ |
0.9 |
18.4 |
80.1 |
0.6 |
Bra-xin |
5.9 |
17.7 |
62.8 |
9.5 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ và Bra-xin năm 2020.
- Nhận xét và giải thích.
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Thu thập tư liệu từ các nguồn khác nhau về GNI/người và HDI của ít nhất một nước đang phát triển và một nước phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Câu 2: Các nước phát triển có cơ cấu dân số già hơn các nước đang phát triển. Giải thích điều đó.
Câu 3: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?