Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
Câu 2: Kể tên 5 quốc gia là thành viên ban đầu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 3: Kể tên các quốc gia tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau này (từ năm 1984 trở đi).
Câu 4: Những mục tiêu chính của ASEAN được nêu trong Tuyên bố Băng Cốc năm 1967 là gì?
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập như thế nào? Trình bày mục tiêu của ASEAN và so sánh mục tiêu của ASEAN với EU.
Câu 2: Trình bày cơ chế hoạt động của ASEAN.
Câu 3: Trình bày một số hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực kinh tế.
Câu 4: Trình bày một số hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực văn hóa:
Câu 5: Trình bày một số thành tựu và thách thức của ASEAN.
Câu 6: Kể tên các lĩnh vực hợp tác của Việt Nam trong ASEAN. Vai trò của Việt Nam trong ASEAN có gì nổi bật?
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Vì sao từ khi thành lập đến nay ASEAN lại coi trọng vấn đề an ninh chính trị?
Câu 2: Tại sao ASEAN không có đồng tiền chung giống như EU?
Câu 3: Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. GDP/người của các nước Đông Nam Á năm 2020 (USD)
Nước |
GDP/người |
Nước |
GDP/người |
Bru-nây |
23,117 |
Ma-lai-xi-a |
10,192 |
Cam-pu-chia |
1,572 |
Mi-an-ma |
1,333 |
In-đô-nê-xi-a |
4,038 |
Thái Lan |
7,295 |
Xin-ga-po |
58,484 |
Việt Nam |
3,498 |
(Theo: IMF, 2020)
- Vẽ biểu đồ so sánh GDP/người của một số quốc gia ở Đông Nam Á năm 2020.
- Nhận xét về GDP/người của các nước và giải thích.
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1. Khi trở thành một thành viên của ASEAN, Việt Nam đã gặp rất nhiều lợi thế và khó khăn. Em hãy chứng minh điều đó.
Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Việt Nam được đánh giá là một trong những thành viên chủ động, tích cực, có trách nhiệm, ảnh hưởng lớn đến cấu trúc thống nhất của ASEAN”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Giải thích lí do.