Bài tập & Lời giải
A9. Hãy chọn trong các từ ngữ: chữ và số, hình ảnh, âm thanh, mùi vị, xúc giác những từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm (...) ở mỗi câu sau đâu:
1) Con người dùng thông tin dạng... để trao đổi thông tin.
2) Con người không trao đổi thông tin dạng...
3) Con người lưu trữ thông tin dưới dạng...
4) Con người không lưu trữ thông tin dạng...
Xem lời giải
A10. Với tình huống: "Bác sĩ khám bệnh cho em, ghi vào y bạ và trao lại cho mẹ em". Em hãy chọn những câu đúng trong các câu sau:
1) Bác sĩ lưu trữ thông tin vào y bạ.
2) Mẹ em lưu trữ thông tin.
3) Bác sĩ nhận thông tin.
4) Mẹ em nhận thông tin.
Xem lời giải
A11. Em hãy tạo bảng gồm ba cột tương ứng cho biết bên gửi thông tin, bên nhận thông tin, thông tin dạng gì và ba hàng, mỗi hàng tương ứng lần lượt với một trong ba tình huống sau:
1) Chú cảnh sát thổi còi và giơ gậy làm hiệu khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
2) Em nghe tiếng còi tàu hỏa kêu vang khi tàu vào ga.
3) Biển tên trường của em ở cổng trường.
Xem lời giải
A12. Em hãy chọn những câu đúng trong các câu sau:
1) Các dòng chữ trên trang sách là dữ liệu chữ và số.
2) Mọi thứ trên trang sách là dữ liệu chữ.
3) Hình ảnh in trên báo là dữ liệu hình ảnh.
4) Băng ghi âm chứ dữ liệu chữ.
5) Băng ghi âm chứa dữ liệu âm thanh.
Xem lời giải
A13. Theo mục đích sử dụng, các biển báo giao thông ven đường là vật mang tin để gửi thông tin tới người đi đường. Cho biết bốn biển báo sau:
(Chú ý: Phần màu ghi tương đương màu đỏ ở thực tế)
Em hãy tạo bảng hai cột, cột 1 là cột thông tin, mô tả biển báo mang thông tin gì, cột 2 là dữ liệu dạng gì, biển báo mang dữ liệu chữ và số, hình ảnh hay cả chữ và hình ảnh. Mỗi hàng tương ứng với một biển báo đã cho.
Xem lời giải
A14. Em hãy nêu ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin và trao đổi thông tin (khác với những ví dụ đã có trong sách giáo khoa và sách bài tập).