Bài tập về phương pháp chứng minh bằng phản ví dụ

4. Xét tính đúng sai của mệnh đề: "Nếu n $\vdots p$ và n $\vdots q$ thì n $\vdots $ pq". Nếu mệnh đề sai hãy sửa cho đúng.

5. a) Với k lẻ, chứng minh rằng $(1^{k}+2^{k}+3^{k}+...+n^{k})\vdots (1+2+3+...+n)$

    b) Với k chẵn thì $(1^{k}+2^{k}+3^{k}+...+n^{k})$ có chia hết cho (1 + 2 + 3 + ... + n) không?

Bài Làm:

4. Với n = 4; p = 2 và q = 4 thì 4 chia hết cho 2; 4 chia hết cho 4 nhưng 4 không chia hết cho 8.

Vậy mệnh đề sai.

Sửa lại:  "Nếu n $\vdots p$ và n $\vdots q$ và p, q là hai số nguyên tố cùng nhau thì n $\vdots $ pq"

5.a) Là một tính chất của tổng các lũy thừa của n số tự nhiên đầu tiên với số mũ lẻ.

  b) Không.

Với k = 2, n = 3, ta có $1^{2}+2^{2}+3^{2}=14$; 1 + 2 + 3 = 6 và 14 không chia hết cho 6.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Chứng minh mệnh đề bằng các phương pháp quy nạp, phản chứng, phản ví dụ

1. Sử dụng phương pháp quy nạp chứng minh các đằng thức sau với n $\in $ N* :

a) $\left ( 1-\frac{1}{2} \right )\left ( 1-\frac{1}{3} \right )...\left ( 1-\frac{1}{n+1} \right )=\frac{1}{n+1}$

b) $1.4 + 2.7 + ... + n(3n+1) = n(n+1)^{2}$

c) 1.1! + 2.2! + ... + n.n!

d) $n^{3}+(n+1)^{3}+(n+2)^{3}\vdots 9$

Xem lời giải

2. Chứng minh số $\sqrt{3}$ là các vô tỉ.

3. Cho các số a, b, c thỏa mãn điều kiện: $\left\{\begin{matrix}a+b+c>0\\ ab+bc+ca>0\\ abc>0\end{matrix}\right.$

Chứng minh rằng a, b, c là các số dương.

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập