Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Tính chất cơ bản của phân số là gì?
Câu 2: Nhân cả tử và mẫu phân số $\frac{2}{3}$ với 2 được phân số nào?
Câu 3: Chia cả tử và mẫu của phân số $\frac{10}{40}$ cho 5 được phân số nào?
Câu 4: Nhân cả tử và mẫu của phân số \frac{7}{11} cho 6 ta được phân số nào?
Câu 5: Viết theo mẫu.
Mẫu:$\frac{1}{3}=\frac{1×2}{3×2}=\frac{2}{6}$
a)$\frac{5}{6}=\frac{5 × ..?.}{ 6 ×3}=\frac{}{}$
b)$\frac{12}{21}=\frac{12∶3}{ 21∶ .?.}=\frac{}{}$
Câu 6: Số?
a)$\frac{2}{5}=\frac{10}{}$
b)$\frac{7}{9}=\frac{}{27}$
c)$\frac{3}{}=\frac{1}{3}$
d)$\frac{}{6}=\frac{81}{54}$
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Số?
$\frac{1}{3}=\frac{2}{}=\frac{3}{}=\frac{4}{}=\frac{7}{}$
Câu 2: Số?
$\frac{3}{5}=\frac{6}{}=\frac{}{15}=\frac{12}{}=\frac{}{30}$
Câu 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau: $\frac{3}{8}$; $\frac{15}{20}$; $\frac{2}{3}$;$\frac{12}{27}$; $\frac{18}{30}$; $\frac{4}{9}$
Câu 4: Số?
Số bị chia |
32 |
16 |
.?. |
Số chia |
8 |
.?. |
12 |
Thương |
4 |
4 |
4 |
Câu 5: Các số thích hợp cần điền vào chỗ chấm (từ trái qua phải) là
$\frac{16}{24}=\frac{}{12}=\frac{4}{}$
Câu 6: Mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.$\frac{3}{5}$ của hình nào dưới đây đã được tô màu?
Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (<; = ; >)
$\frac{8}{11}$… (8 × 2) : (11 × 2)
Câu 8: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (<; = ; >)
$\frac{16}{17}$….. (34 : 8) : (17 : 8)$
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Người bán hàng dự định xếp 6 quả trứng vào mỗi hộp. Nếu số trứng gấp đôi thì số hộp tăng mấy lần để mỗi hộp vẫn có 6 quả trứng.
Câu 2: Một lớp học được giáo viên sắp xếp chỗ ngồi theo hình dưới đây, với ô màu xanh là nam, ô màu hồng là nữ. Hãy viết hai phân số chỉ số học sinh nam, nữ so với tổng số học sinh và so sánh hai phân số đó.
Câu 3: Tìm phân số nhỏ nhất bằng phân số $\frac{1}{2}$ mà tử số bé hơn mẫu số 127 đơn vị.
Câu 4: Có bao nhiêu phân số bằng $\frac{3}{4}$ mà tử số nhỏ hơn 20 (mẫu số khác 0).
Câu 5: Tìm phân số bằng $\frac{3}{5}$ mà mẫu số của nó là số liền sau số lớn nhất có hai chữ số.
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Ban đầu cái bánh được cắt thành 4 phần bằng nhau, Tuấn ăn 1 phần. Hỏi nếu cái bánh được cắt thành 12 phần bằng nhau thì Tuấn đã ăn bao nhiêu phần cái bánh?
Câu 2: Có ba cái bánh như sau:
Một cái bánh được cắt thành 3 phần, em ăn 1 phần.
Một cái bánh được cắt thành 5 phần, em ăn 1 phần.
Một cái bánh được cắt thành 6 phần, em ăn 1 phần.
Hỏi em ăn phần bánh nào được nhiều nhất, phần bánh nào được ít nhất?
Câu 3: Tìm phân số bằng $\frac{3}{5}$ mà mẫu số lớn hơn tử số 8 đơn vị