Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Đặt tính rồi tính,
a) 82 × 61
b) 58 × 32
Câu 2: Trình bày cách đặt tính phép nhân: 52 × 37
Câu 3: Tính nhẩm.
a) 20 × 70 × 5
b) 300 × 4 × 5
c) 160 × 100 × 20
Câu 4: Tính nhẩm.
a) 500× 30 × 6
b) 40 × 80 × 1 000
c) 25 × 121 × 4
Câu 5: An tính nhẩm: 20 × 41 × 5 = 4 100. An tính đúng hay sai?
Câu 6: Cần lưu ý khi đặt đặt phép tính nhân với số có hai chữ số?
Câu 7: Xác định tích riêng thứ nhất trong phép tính: 28 × 16
Câu 8: So sánh (45 + 55) × 20 × 5 … 45 + 55 × 25 × 4
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Tìm x biết, x : 27 = 378 + 65.
Câu 2: Tính thuận tiện 35 × 25 × 2 × 4?
Câu 3: Tìm y biết 110 + y : 12 = 590
Câu 4: An mua 18 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 7 500 đồng. Hỏi An phải trả cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 5: Rạp chiếu phim bán 96 vé, mỗi vé giá 80 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Nhà bác Vinh có 16 chuồng gà. Mỗi chuồng gà có 12 gà trống và 16 gà mái. Hỏi nhà bác Vinh có tất cả bao nhiêu con gà?
Câu 2: Lan có 32 hộp bút, mỗi hộp bút có 14 chiếc bút màu. Nếu Lan chia đều số bút màu đó vào 8 hộp lớn hơn thì mỗi hộp có bao nhiêu chiếc bút màu?
Câu 3: Xác định số thích hợp điền vào ô trống màu vàng trong hình dưới đây là
Câu 4: Biết các phép tính thực hiện từ trái sang phải. Xác định số thích hợp điền vào ô cuối cùng là?
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 284 cm, chiều rộng là 46 cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Mẹ cho Mai 300 nghìn đồng đi siêu thị mua 14 quyển vở và 21 cái bút. Biết giá tiền của mỗi quyển vở là 7 nghìn đồng và giá tiền của mỗi cái bút là 6 nghìn đồng. Hỏi sau khi mua 14 quyển vở và 21 cái bút thì Mai còn lại bao nhiêu nghìn đồng?
Câu 2: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 18 viên, số bi vàng nhiều gấp 16 lần số bi xanh và nhiều hơn số bi đỏ là 38 viên. Hỏi bi đỏ có bao nhiêu viên?