Bài tập file word mức độ vận dụng Sinh học 11 Cánh diều bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình bài tiết và cân bằng nội môi ở động vật? Giải thích tác dụng của từng yếu tố.

Câu 2. Giải thích tại sao động vật khi bị mất nước cần hạn chế hoạt động thể chất?

Câu 3. Vì sao mồ hôi là yếu tố quan trọng trong việc giữ cân bằng nội môi ở loài người?

Câu 4. Động vật máu lạnh có gì khác biệt so với động vật máu nóng trong quá trình giữ cân bằng nội môi?

Câu 5. Tại sao việc kiểm soát lượng muối trong chế độ ăn uống là cần thiết để duy trì bài tiết và cân bằng nội môi trong cơ thể?

Câu 6. Tại sao việc tập luyện thường xuyên có thể giúp tăng cường bài tiết và cân bằng nội môi trong cơ thể?

Câu 7. Làm thế nào mà sự cân bằng nội môi bảo đảm quá trình trao đổi chất và duy trì nhiệt độ cơ thể đều đặn ở động vật?

 

Bài Làm:

Câu 1. 

Yếu tố ảnh hưởng gồm nhiệt độ môi trường, độ ẩm, chế độ ăn uống, hoạt động cơ thể. Nhiệt độ cao giúp gia tăng bài tiết mồ hôi; độ ẩm cao làm giảm khả năng bài tiết qua da; chế độ ăn uống phong phú giúp cung cấp dưỡng chất cần thiết; hoạt động cơ thể giúp duy trì sự cân bằng nội môi.

Câu 2.

Hạn chế hoạt động giúp giảm tiêu hao năng lượng và ngăn ngừa việc tăng nhiệt độ cơ thể, giảm mất nước qua mồ hôi và giúp duy trì cân bằng nội môi 

Câu 3.

Mồ hôi giúp giảm nhiệt độ cơ thể, loại bỏ chất độc và thừa thông qua bài tiết, duy trì độ ẩm và cân bằng điện giải trên da.

Câu 4.

Động vật máu lạnh phụ thuộc vào môi trường để duy trì cân bằng nhiệt độ, không sản xuất nhiệt dư thừa, và bài tiết chủ yếu qua đường bàng quang. Động vật máu nóng tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, sản xuất nhiệt dư thừa, và bài tiết qua thận.

Câu 5. 

Việc kiểm soát lượng muối trong chế độ ăn uống là cần thiết để duy trì bài tiết và cân bằng nội môi trong cơ thể bởi vì muối có thể giữ lại nước trong cơ thể, làm cho cơ thể bị phù nề và gây áp lực lên thận.

Câu 6. 

Việc tập luyện thường xuyên có thể giúp tăng cường bài tiết và cân bằng nội môi trong cơ thể bởi vì khi tập luyện, cơ thể sẽ tiết ra nhiều mồ hôi và đào thải các chất độc hại, giúp cân bằng nội mô. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải uống đủ nước và có chế độ ăn uống lành mạnh để tăng cường hiệu quả của tập luyện và duy trì cân bằng nội môi.

Câu 7. 

Sự cân bằng nội môi đảm bảo quá trình trao đổi chất bằng cách điều hòa các yếu tố như áp suất, độ pH và nồng độ các chất điện giải trong dịch nội môi. Để duy trì nhiệt độ cơ thể, động vật sử dụng các cơ chế như tỏa nhiệt ra môi trường, siết chặt cơ và run lắc, và kiểm soát lưu lượng máu ít hay nhiều thông qua sự giãn và co của các mạch máu.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Sinh học 11 Cánh diều bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Bài tiết là gì?

Câu 2. Cân bằng nội môi là gì?

Câu 3. Những cơ quan bài tiết là?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày vai trò của thận trong bài tiết?

Câu 2. Trình bày quá trình hình thành nước tiểu và thải chúng?

Câu 3. Trình bày vai trò của thận trong cân bằng nội môi?

Câu 4. Trình bày cơ chung chế điều hòa cân bằng nội môi?

Câu 5. Trình bày cơ chế điều hòa lượng đường trong cơ thể người?

Câu 6. Nêu hiểu biết về 2 bệnh liên quan đến thận và hệ bài tiết?

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Bằng cách nào mà các biện pháp điều trị như thuốc hoặc phương pháp đột phá nào đó có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến cân bằng nội môi và bài tiết?

Câu 2. Hãy trình bày cách thức hoạt động của hệ thống tiết niệu trong việc duy trì sự cân bằng nội môi ở động vật?

Câu 3. Tại sao sự cân bằng nội môi lại quan trọng đối với hoạt động của các tế bào và cơ quan trong cơ thể động vật?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.