Bài tập file word mức độ vận dụng cao Sinh học 11 Chân trời Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Tim một người bình thường có tốc độ nhịp tim ở mức 72 lần/phút. Mỗi lần co bóp, tim bơm ra 70 mL máu. Hãy tính thời gian chu kỳ hoạt động của tim (tính bằng giây) trong hệ tuần hoàn?

Câu 2. Một con chó có khối lượng cơ thể 30 kg, tỷ lệ máu chiếm 8% tổng thể tích mỗi kg cơ thể. Hãy tính lượng máu lưu thông trong hệ tuần hoàn của con chó này?

Câu 3. Hãy so sánh và đánh giá sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế tuần hoàn ở động vật và người? Lấy ví dụ để chứng minh?

Bài Làm:

Câu 1. 

Nhịp tim = 72 lần/phút

Mỗi phút có 60 giây

Nhịp tim (giây) = 72/60 = 1,2 lần/giây

Thời gian chu kỳ hoạt động của tim = 1/1,2 = 0,83 giây (làm tròn ở số thập phân thứ hai)

Vậy, thời gian chu kỳ hoạt động của tim trong hệ tuần hoàn là 0,83 giây.

Câu 2. 

Khối lượng cơ thể = 30 kg

Tỷ lệ máu/1 kg cơ thể = 8%

Lượng máu lưu thông = Khối lượng cơ thể × Tỷ lệ máu/1 kg cơ thể

= 30 kg × (8/100) = 2,4 kg (1 kg máu tương đương 1000 mL)

Vậy, lượng máu lưu thông trong hệ tuần hoàn của con chó là 2,4 kg, hoặc 2400 mL.

Câu 3.

- Sự khác biệt chính giữa cơ chế tuần hoàn ở động vật và người là sự đa dạng trong hệ thống tuần hoàn. Động vật có sự đa dạng về cơ quan tuần hoàn và phương thức tuần hoàn máu. Trong khi đó, hệ tuần hoàn ở người tập trung chủ yếu vào hệ tim mạch và mạch máu.

- Một số động vật có nhiều loại cơ quan tuần hoàn khác nhau, phù hợp với nhu cầu sống của chúng.

Ví dụ, ốc sên có hệ thống tuần hoàn mở, trong đó máu trôi qua các mạch máu lớn và các khoang cơ thể để cung cấp oxy và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan khác nhau. Trong khi đó, cá và chim có hệ thống tuần hoàn đóng, trong đó máu được bơm qua các cơ quan tuần hoàn bởi tim.

- Động vật cũng có khả năng thích ứng với môi trường sống thông qua điều chỉnh tỷ lệ và lưu lượng máu trong cơ thể.

Ví dụ, các loài động vật sống trong môi trường nước lạnh như cá tuyết có khả năng điều chỉnh tỷ lệ và lưu lượng máu để duy trì nhiệt độ cơ thể, giúp chúng sống sót trong môi trường khắc nghiệt.

- Trong khi đó, hệ tuần hoàn ở người được điều chỉnh chủ yếu bởi hệ thần kinh và các tín hiệu hormone. Tim là cơ quan trung tâm của hệ tuần hoàn, bơm máu đưa oxy và dinh dưỡng đến các cơ quan khác trong cơ thể và đưa các chất thải ra khỏi cơ thể. Mạch máu bao gồm các động mạch, tĩnh mạch và mạch nhỏ, đưa máu từ và đến tim và các cơ quan khác. Các tế bào máu, bao gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, có chức năng quan trọng trong quá trình tuần hoàn.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Sinh học 11 Chân trời Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Tuần hoàn ở động vật là gì?

Câu 2. Hệ tuần hoàn ở động vật có những bộ phận nào?

Câu 3. Huyết áp là gì?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Phân tích sự giống nhau của hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở?

Câu 2. Phân tích sự khác nhau của hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở?

Câu 3. Trình bày cấu tạo phù hợp cho quá trình tuần hoàn của hệ tuần hoàn ở người?

Câu 4. Phân tích cấu tạo của tim phù hợp với chức năng của hệ tuần hoàn?

Câu 5. Phân tích chung sự hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của động vật?

Câu 6. Nếu cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Tại sao tuần hoàn được coi là một quá trình quan trọng trong cơ thể động vật?

Câu 2. Giải thích sự khác biệt giữa hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép ở động vật?

Câu 3. Hãy nêu hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tuần hoàn máu ở động vật?

Câu 4. Tại sao máu lại được gọi là "chất lỏng sống" và vai trò của nó là gì trong hệ thống tuần hoàn của người và động vật?

Câu 5. Vì sao huyết áp cao có thể gây ra các vấn đề sức khỏe và làm ảnh hưởng đến hệ thống tuần hoàn của người và động vật?

Câu 6. Hệ thống tuần hoàn của động vật có khác biệt so với hệ thống tuần hoàn của người như thế nào và tại sao?

Câu 7. Tại sao tập thể dục có lợi cho hệ thống tuần hoàn của người?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.