Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Chân trời Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày khái quát về hệ miễn dịch ở người?

Câu 2. Trình bày các bước diễn ra để bảo vệ cơ thể của miễn dịch đặc hiệu?

Câu 3. Trình bày các bước diễn ra để bảo vệ cơ thể của miễn dịch không đặc hiệu?

Câu 4. Trình bày sự giống nhau của miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu?

Câu 5. Trình bày sự khác nhau của miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu?

Câu 6. Trình bày hiểu biết về các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật?

Bài Làm:

Câu 1.

  1. Miễn dịch không đặc hiệu (tự nhiên): Đây là hệ thống phòng thủ đầu tiên của cơ thể, nhanh chóng nhận diện và tiêu diệt các mầm bệnh một cách không đặc hiệu. Các thành phần chính bao gồm:

- Hàng rào bảo vệ bên ngoài: Da, niêm mạc, tiết chất (như mạch máu, nước bọt).

- Tế bào ăn mòn: Neutrophils, macrophage, và các tế bào tự nhiên giết.

- Các chất gây tiêu viêm: Cytokines, protein đệm quan (CRP), hệ đệm quan bổ sung.

  1. Miễn dịch đặc hiệu (tế bào): Đây là loại miễn dịch lâu dài được chỉ định cho các tác nhân gây bệnh cụ thể. Hệ miễn dịch chuyên hoạt động chậm hơn miễn dịch không chuyên. Các thành phần chính bao gồm:

- Tế bào B: Tạo ra kháng thể, tham gia vào miễn dịch dịch thể.

- Tế bào T: Gồm T-trợ giúp, T-gây độc, và T-nhớ. Tham gia vào miễn dịch tế bào môi trường và điều tiết hoạt động miễn dịch.

Câu 2.

* Miễn dịch đặc hiệu là hệ thống bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm và tế bào ung thư. Các bước diễn ra để bảo vệ cơ thể của miễn dịch đặc hiệu bao gồm:

- Nhận diện tác nhân gây bệnh: Miễn dịch đặc hiệu sử dụng các phân tử kháng thể hoặc tế bào miễn dịch để nhận diện tác nhân gây bệnh. Các kháng thể và tế bào miễn dịch này được tạo ra bởi các tế bào B và T, tương ứng.

- Kích hoạt phản ứng miễn dịch: Sau khi nhận diện tác nhân gây bệnh, hệ thống miễn dịch đặc hiệu sẽ kích hoạt một phản ứng miễn dịch bằng cách gọi tới các tế bào và các phân tử hóa học trong cơ thể. Các phản ứng này có thể bao gồm việc phá hủy tác nhân gây bệnh hoặc ngăn chặn chúng phát triển.

- Phân bố các tế bào miễn dịch: Sau khi phản ứng miễn dịch được kích hoạt, các tế bào miễn dịch sẽ được phân bố khắp cơ thể để tấn công tác nhân gây bệnh. Các tế bào miễn dịch bao gồm tế bào B, tế bào T và các tế bào khác.

- Phát triển trí nhớ miễn dịch: Sau khi các tế bào miễn dịch phá hủy tác nhân gây bệnh, chúng sẽ phát triển trí nhớ miễn dịch để nhớ lại tác nhân gây bệnh này nếu tái xuất hiện. Điều này cho phép hệ thống miễn dịch đặc hiệu có thể phản ứng nhanh chóng hơn nếu tác nhân gây bệnh này tái xuất hiện trong tương lai.

Câu 3. 

* Miễn dịch không đặc hiệu (còn gọi là miễn dịch bẩm sinh) bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh thông qua các bước sau:

  1. Vật cản vật lý: Da, nước mũi và nước nước bọt giúp ngăn cản vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể.
  2. Vật cản hóa học: Chất hóa học như acid tiêu hóa, lysozym, interferons và các protein tế bào giúp tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của tác nhân gây bệnh.
  3. Nhiệt độ và pH: Cơ thể duy trì nhiệt độ và pH ổn định, điều này giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và virus.
  4. Quá trình đục - nuốt: Tế bào viên máu trắng (đặc biệt là neutrophils, monocytes và macrophages) đục thủng tường vi khuẩn và nuốt chủng tác nhân gây bệnh.
  5. Viêm: Khi tác nhân gây bệnh xâm nhập, cơ thể phát động phản ứng viêm, làm tăng lưu lượng máu tại vùng bị nhiễm, thu hút tế bào miễn dịch và giải phóng các chất dẫn truyền thông để kích hoạt hệ thống miễn dịch.
  6. Sốt: Sốt là cơ chế bảo vệ của cơ thể, giúp kích thích hệ thống miễn dịch chống lại sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh.

Câu 4.

- Miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu đều là các phản ứng của hệ miễn dịch của cơ thể để bảo vệ chống lại các tác nhân gây bệnh.

- Sự giống nhau giữa hai loại miễn dịch này là cả hai đều hoạt động như một cơ chế bảo vệ tổng thể của cơ thể. Miễn dịch không đặc hiệu cũng như miễn dịch đặc hiệu đều phát hiện và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và các chất độc hại khác.

- Ngoài ra, cả hai loại miễn dịch này đều có khả năng phân biệt giữa chất bẩn và tế bào của cơ thể, ngăn chặn việc cơ thể bị tự tấn công.

Câu 5. 

- Miễn dịch không đặc hiệu (thụ động) phản ứng nhanh với các loại vi khuẩn và virus mà không phân biệt, còn miễn dịch đặc hiệu (chủ động) nhận biết và tiêu diệt chính xác tác nhân gây bệnh.

- Miễn dịch không đặc hiệu không có khả năng nhớ và không tạo ra phản ứng miễn dịch mạnh hơn khi tái phơi nhiễm. Miễn dịch đặc hiệu khả năng nhớ giúp tạo ra phản ứng miễn dịch nhanh hơn và mạnh hơn khi tái phơi nhiễm.

- Miễn dịch không đặc hiệu chủ yếu dựa trên các phòng ngự cơ thể tự nhiên (như da, niêm mạc) và các tế bào phagocyte. Miễn dịch đặc hiệu dựa vào sự hoạt động của các tế bào B và tế bào T, tạo ra các kháng thể và kháng nguyên đặc hiệu.

Câu 6.

*Các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật đa dạng, bao gồm:

  1. Vi sinh vật: Các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng có thể gây bệnh, như vi khuẩn gây viêm phổi, virus cúm nấm Candida, ký sinh trùng giardia.
  2. Di truyền: Một số bệnh có nguồn gốc di truyền, chẳng hạn như bệnh Down, bệnh xơ cứng dải da, suy giảm chức năng thận ở động vật.
  3. Môi trường và dinh dưỡng: Bụi, ô nhiễm không khí, thức ăn không an toàn, thiếu dinh dưỡng hoặc quá nạc, và thói quen đời sống có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.
  4. Nội tiết: Rối loạn nội tiết như suy giảm chức năng tuyến giáp, tiểu đường có thể ảnh hưởng đến cả người và động vật.
  5. Dị ứng: Một số cá nhân có thể mắc dị ứng do phản ứng miễn dịch với các tác nhân như thực phẩm, phấn hoa, chất hóa học.
  6. Ung thư: Sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào gây ra các khối u. Chúng có thể ác tính (ung thư) hoặc lành tính (u nang).
  7. Chấn thương và dây chương trình: Tai nạn, thương tích hoặc căng thẳng có thể gây tổn thương đến cơ, xương hoặc các cơ quan trong cơ thể.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Sinh học 11 Chân trời Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Miễn dịch là gì?

Câu 2. Hệ miễn dịch là gì?

Câu 3. Bệnh là gì?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Tại sao việc tiêm phòng cho động vật lại quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe động vật và người?

Câu 2. Tại sao một số người có khả năng tự bảo vệ mình khỏi bệnh tật trong khi những người khác lại dễ bị lây nhiễm hơn?

Câu 3. Tại sao miễn dịch của trẻ sơ sinh lại yếu hơn so với người lớn và cách nâng cao miễn dịch của trẻ sơ sinh như thế nào?

Câu 4. Các loại thuốc kháng sinh hoạt động như thế nào để chống lại các bệnh truyền nhiễm?

Câu 5. Tại sao việc tiêm vaccine lại quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh truyền nhiễm ở người?

Câu 6. Tại sao việc thường xuyên tiêm vaccine cho động vật nhà cửa lại quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe động vật và người?

Câu 7. Làm thế nào các nhà khoa học phát hiện ra các phản ứng miễn dịch của cơ thể đối với virus và vi khuẩn mới?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Một người có tổng số tế bào máu là 5 lít và tỉ lệ bạch cầu trong máu là 4%. Hãy tính toán số lượng bạch cầu có trong máu của người đó?

Câu 2. Làm thế nào hệ miễn dịch đáp ứng với các tác nhân gây bệnh như virus và vi khuẩn?

Câu 3. Làm thế nào hệ miễn dịch phân biệt được giữa các tế bào ngoại lai và các tế bào của chính cơ thể?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.