Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Cánh diều bài 22: Sinh sản ở động vật

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật?

Câu 2. Trình bày và phân tích quá trình thụ tinh ở động vật?

Câu 3. Trình bày các hình thức sinh đẻ ở động vật?

Câu 4. Phân tích cơ chế điều hòa sinh trứng?

Câu 5. Phân tích cơ chế điều hòa sinh tinh?

Câu 6. Phân tích quá trình hình thành tinh trùng và trứng ở động vật?

Bài Làm:

Câu 1.

* Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:

- Phân đôi:

+ Xảy ra ở động vật đơn bào.

+ Phân đôi dựa trên sự phân chia nhân và tế bào chất một cách đơn giản bằng cách tạo ra eo thắt.

- Nảy chồi:

+ Xảy ra ở bọt biển, ruột khoang.

+ Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con.

- Phân mảnh:

+ Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp.

+ Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, quan phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới. Cơ thể mẹ phân cắt thành nhiều mảnh, mỗi mảnh lớn lên thành một cơ thể mới.

- Trinh sinh:

+ Xảy ra ở ong kiến, rệp,…

+ Tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội.

Câu 2.

* Thụ tinh bao gồm các bước sau:

- Tiếp xúc giữa tinh trùng và trứng: Tinh trùng và trứng phải tiếp xúc với nhau để bắt đầu quá trình thụ tinh.

- Giao hoà giữa tinh trùng và trứng: Sau khi tiếp xúc, tinh trùng sẽ bơi đến trứng và cố gắng thâm nhập vào bên trong trứng để giao hoà. Trong quá trình này, tinh trùng có thể phải vượt qua các rào cản như lớp vỏ bảo vệ trứng và các tế bào bảo vệ.

- Thủy phân của trứng: Sau khi tinh trùng đã thâm nhập vào bên trong trứng, các nguyên tử của tinh trùng và trứng sẽ kết hợp để tạo ra một phôi thai mới.

- Phân bào đầu tiên của phôi thai: Sau khi đã hình thành phôi thai, phôi thai sẽ tiếp tục phân bào liên tục để tạo ra nhiều tế bào khác nhau và phát triển thành một cơ thể đầy đủ

Câu 3. 

- Sinh trứng (oviparity): động vật đẻ trứng và phát triển bên ngoài cơ thể mẹ, phổ biến ở cá, chim, đa số bò sát, côn trùng.

- Sinh con trực tiếp (viviparity): con phát triển trong cơ thể mẹ và sinh ra con non hoàn thiện, gặp ở loài động vật có vú (ngoại trừ monotreme), một số bọ sát, cá.

- Sinh trứng thai (ovoviviparity): trứng được bảo vệ bên trong cơ thể mẹ và phát triển trong vỏ trứng, con được sinh ra khi ấn hoàn thiện, chủ yếu ở một số loài cá, bọ sát, động vật nguyên sinh.

Câu 4.

- Các hormone do vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra đi theo đường máu đến buồng trứng, kích thích nang trứng phát triển và làm cho nang trứng chín và trứng rụng.

- Cơ chế điều hoà sinh trứng được kiểm soát nhờ liên hệ ngược. Nồng độ progesterone và estrogen trong máu tăng lên gây ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

Câu 5.

- Các hormone do vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra đi theo đường máu đến tinh hoàn, kích thích tinh hoàn sinh tinh trùng.

- Cơ chế điều hoà sinh tinh được kiểm soát nhờ liên hệ ngược. Nồng độ testosterone trong máu tăng lên sẽ gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

Câu 6.

* Quá trình hình thành tinh trùng và trứng ở động vật xảy ra trong hai giai đoạn chính: giao tử giảm phân (meiosis) và nguyên phôi giảm phân (gametogenesis).

- Giao tử giảm phân (meiosis): Quá trình này chuyển đổi từ tế bào gốc có 2n nhiễm sắc thể thành tế bào giao tử có n nhiễm sắc thể. Meiosis gồm 2 vòng phân chia liền kề: meiosis I (giảm phân I) và meiosis II (giảm phân II).

- Nguyên phôi giảm phân (gametogenesis):

- Ở động vật đực, quá trình này được gọi là tinh phôi giảm phân (spermatogenesis). Spermatogenesis bắt đầu từ tế bào gốc tinh phôi (spermatogonia). Các tế bào này chia nhánh để tạo ra tế bào gốc mới (tự gia hạn) và tế bào tiền tinh phôi (primary spermatocytes). Sau quá trình meiosis, tiền tinh phôi hình thành tế bào tinh phôi thứ cấp (secondary spermatocytes), cuối cùng chúng phân chia thành tinh trùng (spermatozoa).

 - Ở động vật cái, quá trình này được gọi là trứng phôi giảm phân (oogenesis). Oogenesis bắt đầu từ tế bào gốc trứng (oogonia). Sau meiosis I, tiền trứng phôi hình thành tế bào trứng phôi thứ cấp (secondary oocytes) và tế bào đệm đầu tiên (first polar body). Tiếp theo, meiosis II diễn ra ở tế bào trứng phôi thứ cấp để tạo ra tế bào trứng (ovum) và tế bào đệm thứ hai (second polar body)

à Kết quả của quá trình hình thành tinh trùng và trứng là sự hình thành của các tế bào giao tử đơn bội (n), chuẩn bị cho sự kết hợp của chúng trong quá trình thụ tinh để tạo ra hợp tử có số nhiễm sắc thể gấp đôi (2n) của tế bào gốc.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Sinh học 11 Cánh diều bài 22: Sinh sản ở động vật

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Sinh sản vô tính ở động vật là gì?

Câu 2. Sinh sản hữu tính ở động vật là gì?

Câu 3. Sinh sản hữu tính ở động vật có mấy giai đoạn?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Tại sao một số loài động vật có thể sinh sản bằng cách phân đôi bản thân, trong khi các loài khác cần sự kết hợp giữa cá thể khác giới để thụ tinh và sinh sản?

Câu 2. Vì sao trong ghép mô, dạng dị ghép (ghép mô giữa hai cơ thể có sự bất đồng về mặt sinh học) lại không thể thành công ?

Câu 3. Làm thế nào các loài động vật biết được cách thức phân biệt giới tính và tạo ra các tế bào sinh dục tương ứng với giới tính của mình?

Câu 4. Làm thế nào các loài động vật tạo ra sự đa dạng di truyền trong quá trình sinh sản và đảm bảo sự tiếp tục của giống?

Câu 5. Tại sao hormone testosterone lại cần thiết cho quá trình sinh sản của đực động vật?

Câu 6. Làm thế nào hormone estrogen và progesterone ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản của cái động vật?

Câu 7. Làm thế nào sự thay đổi nồng độ hormone oxytocin ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của động vật?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Tại sao một số loài động vật có thể sinh sản ở môi trường nước lạnh và không ổn định nhưng lại có thể sinh sản liên tục suốt cả năm?

Câu 2. Tại sao một số loài động vật có thể sinh sản mà không cần đối tác?

Câu 3. Tại sao một số loài động vật có khả năng đổi giới trong quá trình phát triển?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.