Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Cánh diều bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày quá trình hấp thụ nước ở rễ cây?

Câu 2. Trình bày quá trình hấp thụ khoáng ở cây?

Câu 3. Trình bày quá trình thoát hơi nước ở lá cây?

Câu 4. Trình bày quá trình khử nitrat ở thực vật?

Câu 5. Trình bày quá trình đồng hóa ammonium ở thực vật?

Câu 6. Trình bày quá trình vận chuyển nước và khoáng trong cây?

Bài Làm:

Câu 1.

* Quá trình hấp thụ nước ở rễ cây gồm các bước sau:

- Hấp thụ nước qua tế bào rễ: Nước và ion ở trong đất đi vào tế bào rễ thông qua mạng lưới những lỗ nhỏ trên bề mặt rễ gọi là nhạy cảm rễ (root hair).

- Sự chuyển vận nước: Nước trong tế bào rễ chuyển vào mạng lưới xylem màu (dẫn lưu) để vận chuyển đến các bộ phận khác của cây.

- Di chuyển nước từ rễ lên thân và lá: Nước trong xylem màu chuyển động lên các bộ phận khác của cây nhờ áp suất này chuyển thẩm thấu, áp suất căng bề mặt và sức hút do sự thoát hơi nước từ lá (transpiration).

Câu 2.

Quá trình hấp thụ khoáng ở cây diễn ra ở rễ và bao gồm các bước sau:

  1. Kháng thụ (Hấp thụ không chọn lọc): Khoáng chất tan trong nước ở tầng đất tiếp xúc với rễ, di chuyển vào tế bào biểu mô ngoài cùng của rễ. Quá trình này không đòi hỏi năng lượng.
  2. Thụ động (Hấp thụ chọn lọc): Khoáng chất đi qua màng tế bào của mô và rễ, dựa trên hiện tượng kênh ion và vận chuyển viên. Thụ động đòi hỏi sự chọn lọc nhưng không cần năng lượng.
  3. Thụ chủ động (Hấp thụ chọn lọc có điều hòa): Khoáng chất được vận chuyển vào tế bào sâu hơn của rễ thông qua các protein vận chuyển chuyên biệt. Quá trình này đòi hỏi năng lượng (thường là ATP).
  4. Tái phân bố và dự trữ: Khoáng chất được chuyển đến các bộ phận khác của cây bằng cách đi theo dòng chảy của nước trong hệ thống mạch vận chuyển (mạch gỗ và mạch líp).
  5. Sử dụng và đào thải: Khoáng chất được sử dụng trong các quá trình sinh học của cây, chẳng hạn như quá trình tổng hợp protein, DNA, tế bào, cũng như đào thải khi hàm lượng khoáng quá nhiều.

Quá trình hấp thụ khoáng tổng hợp giúp cây tiếp nhận các nguyên tố cần thiết từ môi trường xung quanh để phát triển, duy trì và sinh sản.

Câu 3.

Quá trình thoát hơi nước ở lá cây được gọi là "kết hợp của quá trình thụ nước và tho hơi nước", diễn ra qua các bước sau:

  1. Hấp thu nước: Rễ cây hấp thu nước và các chất khoáng từ đất thông qua mao quản, mang nước đi đến thân và lá.
  2. Vận chuyển nước: Hệ thống mao quản trong thân và lá chịu trách nhiệm vận chuyển nước và các chất khoáng lên các bộ phận khác của cây, đặc biệt là lá.
  3. Trao đổi khí: Tại lá cây, nước được lưu giữ ở một loại tế bào gọi là tế bào bên. Mặt khác, lá cây có các khí khổng (khe khí) là nơi diễn ra trao đổi khí, thải CO2 và nhận O2.
  4. Thoát hơi nước: Nước trong tế bào bên tiếp xúc với không khí thông qua khí khổng, tạo sương mờ bên trong. Do ẩm độ ngoài không khí thấp hơn so với ẩm độ bên trong khí khổng, nước chuyển từ sương mờ sang hơi nước qua sự chênh lệch độ ẩm. Hơi nước thoát ra khỏi lá thông qua khí khổng trong quá trình gọi là "thoát hơi nước".
  5. Điều chỉnh thoát hơi nước: Lá cây điều chỉnh quá trình thoát hơi nước bằng cách mở rộng hoặc thu hẹp khí khổng, phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng mặt trời.

Câu 4.

* Quá trình khử nitrat trong cây bao gồm các bước sau:

- Hấp thụ nitrat: Nitrat được hấp thụ từ đất qua rễ cây thông qua các kênh ion nitrat trên tế bào rễ.

- Vận chuyển nitrat: Nitrat được vận chuyển từ rễ cây đến các phần khác của cây thông qua phloem.

- Khử nitrat: Nitrat được khử thành ammoni hoặc các dạng nitơ khác trong tế bào cây thông qua các vi khuẩn khử nitrat và các enzyme nitrat khử.

- Sử dụng nitơ: Ammoni hoặc các dạng nitơ khác được sử dụng để sản xuất các chất hữu cơ như protein và axit nucleic.

Câu 5. 

* Quá trình đồng hóa ammonium là quá trình chuyển đổi ammonium (NH4+) thành nitrat (NO3-) trong các thực vật, được thực hiện bởi các vi khuẩn đồng hóa và các enzyme nitrat hóa. Quá trình này là một phần quan trọng trong chu trình nitơ của các hệ sinh thái.

* Quá trình đồng hóa ammonium trong cây bao gồm các bước sau đây:

- Hấp thụ ammonium: Ammonium được hấp thụ từ đất qua rễ cây thông qua các kênh ion ammonium trên tế bào rễ.

- Vận chuyển ammonium: Ammonium được vận chuyển từ rễ cây đến các phần khác của cây thông qua phloem.

- Đồng hóa ammonium: Ammonium được đồng hóa thành nitrat trong tế bào cây thông qua sự trung hòa với ion hydroxyl (OH-) và sự oxy hóa bởi enzyme nitrat hóa.

- Vận chuyển nitrat: Nitrat được vận chuyển từ phần trên của cây đến phần dưới thông qua phloem, và từ lá cây đến các bộ phận khác của cây để được sử dụng trong quá trình tổng hợp protein và các chất hữu cơ khác.

Câu 6.

* Quá trình vận chuyển trong cây bao gồm hai phương pháp chính: vận chuyển nước và vận chuyển khoáng chất.

* Vận chuyển nước:

- Nước được vận chuyển từ đất qua rễ và lên đến các bộ phận của cây bởi một quá trình gọi là vận chuyển nước. Quá trình này bao gồm ba giai đoạn chính:

- Hấp thụ nước: Nước được hấp thụ vào rễ thông qua tế bào tóc rễ, được phủ bởi các lớp màng tế bào mỏng và có diện tích lớn, giúp tăng cường sự hấp thụ nước.

- Vận chuyển nước qua thân cây: Nước được vận chuyển lên thân cây thông qua các mạch dẫn nước, bao gồm xylem và phloem. Xylem là một hệ thống mạch dẫn nước dọc theo trục thân cây và phân nhánh đến tất cả các bộ phận của cây, trong khi phloem là hệ thống mạch dẫn thức ăn từ lá đến các bộ phận khác của cây.

- Thải nước: Nước được thải ra ngoài môi trường thông qua các lỗ chân lông trên lá cây, được gọi là quá trình thoát hơi nước. Thoát hơi nước giúp tạo áp lực hút nước, giúp nước được vận chuyển từ đất qua rễ, xylem và phloem.

* Vận chuyển khoáng chất:

- Khoáng chất được hấp thụ bởi cây thông qua rễ và được vận chuyển đến các bộ phận khác của cây thông qua phloem. Quá trình này bao gồm hai giai đoạn chính:

- Hấp thụ khoáng chất: Khoáng chất được hấp thụ bởi rễ thông qua tế bào tóc rễ, được phủ bởi các lớp màng tế bào mỏng và có diện tích lớn, giúp tăng cường sự hấp thụ khoáng chất.

- Vận chuyển khoáng chất: Khoáng chất được vận chuyển từ rễ đến các bộ phận khác của cây thông qua phloem.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Sinh học 11 Cánh diều bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Dinh dưỡng ở thực vật là gì?

Câu 2. Các vai trò của nước đối với thực vật là?

Câu 3. Các vai trò của chất khoáng đối với cơ thể thực vật là?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Vì sao cây trên cạn nếu bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết ?

Câu 2. Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn ? Vì sao ?

Câu 3. Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?

Câu 4. Hãy mô tả một thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá?

Câu 5. Làm thế nào mà trao đổi nước và khoáng ở thực vật có ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản? Hãy lấy ví dụ cụ thể?

Câu 6. Làm thế nào mà kiến thức về trao đổi nước và khoáng ở thực vật giúp người nông dân trong việc quản lý cây trồng một cách linh hoạt hơn? Hãy lấy ví dụ?

Câu 7. Tại sao ở những vùng nắng nóng, hoặc những sa mạc lá của các cây như Sương rồng,… lại biến thành gai?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Hãy nêu bật các cơ chế cải thiện hiệu quả trao đổi nước và khoáng ở thực vật, những điều chỉnh sinh thái và nguồn gene nào được sử dụng?

Câu 2. Tại sao các tế bào rễ cây phải tăng cường hoạt động của các kênh ion để hấp thụ được lượng nước lớn hơn khi cây cần nước nhiều hơn trong thời tiết nóng?

Câu 3. Tại sao một số loại thực vật có khả năng sinh trưởng tốt trên đất cằn khô và nghèo dinh dưỡng?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.