Bài tập dạng phương trình đường tròn

Dạng 5: Phương trình đường tròn

Bài tập 1: Lập phương trình đường tròn (C) biết đường tròn đi qua ba điểm A(-1;3), B(3;5), C(4;-2)

Bài tập 2: Cho đường tròn (C) có phương trình: $x^{2}+y^{2}-4x+8y+18=0$. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua A(1;1)

Bài Làm:

Bài tập 1: 

Phương trình đường tròn (C) có dạng: $x^{2}+y^{2}-2ax-2by+c=0$

Đường tròn đi qua điểm A(-1;3) nên ta có:

$(-1)^{2}+3^{2}-2a(-1)-2b.3+c=0\Leftrightarrow 2a-6b+c=-10$ (1)

Đường tròn đi qua điểm B(3;5) nên ta có:

$3^{2}+5^{2}-2a.3-2b.5+c=0\Leftrightarrow -6a-10b+c=-34$ (2)

Đường tròn đi qua điểm C(4;-2) nên ta có:

$4^{2}+(-2)^{2}-2a.4-2b.(-2)+c=0\Leftrightarrow -8a+4b+c=-20$ (3)

Từ (1)(2)(3) ta có hệ phương trình:

$\begin{cases}2a-6b+c& = -10\\ -6a-10b+c& = -34\\ -8a+4b+c& =-20\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a& = \frac{7}{3}\\ b& = \frac{4}{3}\\ c& =\frac{-20}{3}\end{cases}$

Ta có phương trình đường tròn có dạng:

$x^{2}+y^{2}-2.\frac{7}{3}x-2.\frac{4}{3}y-\frac{20}{3}=0\Leftrightarrow x^{2}+y^{2}-\frac{14}{3}x-\frac{8}{3}y-\frac{20}{3}=0$

Bài tập 2: 

Ta có: Đường tròn (C) có tâm I(2;-4) và bán kính R = $\sqrt{2^{2}+(-4)^{2}-18}=\sqrt{2}$

Xét điểm A(1;1) có: $1^{2}+1^{2}-4.1+8.1+18\neq 0$. Suy ra, A không thuộc đường tròn (C)

Phương trình đường thẳng đi qua A(1;1) với hệ số góc a có dạng: $\Delta :y=a(x-1)+1$

Để đường thẳng $\Delta $ là tiếp tuyến của đường tròn (C) thì khoảng cách từ tâm I tới $\Delta $ bằng bán kính R:

$d(I,\Delta )=R\Leftrightarrow \frac{\left | 2a+4-a+1 \right |}{\sqrt{a^{2}+1}}=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left | a+5 \right |=\sqrt{2(a^{2}+1)}$

$\Leftrightarrow a^{2}+10a+25=2a^{2}+2\Leftrightarrow a^{2}-10a-23=0\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}a&= 5-4\sqrt{3}\\a&= 5+4\sqrt{3}\\\end{matrix}\right.$

- $a=5-4\sqrt{3}$ ta có phương trình tiếp tuyến của (C) là:

$y=(5-4\sqrt{3})x-5+4\sqrt{3}+1\Leftrightarrow y=(5-4\sqrt{3})x-4+4\sqrt{3}$

- $a=5+4\sqrt{3}$ ta có phương trình tiếp tuyến của (C) là:

$y=(5+4\sqrt{3})x-5-4\sqrt{3}+1\Leftrightarrow y=(5+4\sqrt{3})x-4-4\sqrt{3}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập Toán 10 chân trời sáng tạo học kì 2

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài tập 1: Tìm m để biểu thức f(x) = $(m^{2}+2)x^{2}-2(m-2)x+2$ luôn dương.

Bài tập 2: Xác định tập nghiệm của phương trình (2x - 1)(x + 3) - 3x + 1 $\leq $ (x - 1)(x + 3) + $x^{2}$ - 5 

Xem lời giải

Dạng 2: Tổ hợp

Bài tập 1: Xếp 6 người A, B, C, D, E, F thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu A và F đứng đầu và cuối hàng.

Bài tập 2: Trong khai triển $(x+2y)^{5}$, hỏi số hạng thứ mấy chứa $x^{2}y^{3}$?

Xem lời giải

Dạng 3: Tọa độ vectơ

Bài tập 1: Cho $\vec{a}$ = (2;1), $\vec{b}$ = (1;5), $\vec{c}$ = (3;8)

a) Tìm tọa độ của vectơ $\vec{u}=\vec{a}+2\vec{b}-5\vec{c}$

b) Tìm tọa độ vectơ sao cho $\vec{x}-\vec{a}=\vec{b}+\vec{c}$

c) Tìm các số m, n để $\vec{c}=m\vec{a}+n\vec{b}$

Bài tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(m-1;-1), B(2;2-2m), C(m+3;3). Tìm m để ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Xem lời giải

Dạng 4: Phương trình đường thẳng

Bài tập 1: Tìm m để hai đường thẳng $d_{1}$, $d_{2}$ vuông góc với nhau, trong đó:

$d_{1}:\begin{cases}x& = -1+mt\\ y& = -2-2t\end{cases}$ và $d_{2}:\begin{cases}x& = 2-2t'\\ y& = -8+(4+m)t'\end{cases}$

Bài tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng sau: $d_{1}$: 2x + $2\sqrt{3}$y + 4 = 0; $d_{2}$: y - 4 = 0.

Xem lời giải

Dạng 6: Ba đường Conic

Bài tập 1: Cho (E): $4x^{2}+25y^{2}=36$. Xác định độ dài tiêu cự của elip đã cho.

Bài tập 2: Cho (P): $y^{2}=8x$, điểm M thuộc (P) và có hoành độ bằng 3. Tính độ dài đoạn thẳng MF.

Xem lời giải

Dạng 7: Xác suất

Bài tập 1: Trong một hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ. 

Bài tập 2: Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ một tổ có 9 học sinh. Biết rằng xác suất chọn được 2 học sinh nữ bằng $\frac{5}{18}$. Hỏi tổ đó có bao nhiêu học sinh nữ?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 10 chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 10 chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập