B2. Những hệ thống nào sau đây là mạng máy tính? Hãy giải thích sự lựa chọn của em.

B2. Những hệ thống nào sau đây là mạng máy tính? Hãy giải thích sự lựa chọn của em.

1) Hệ thống bao gồm hai máy tính của Sơn và Kiên, Sơn sử dụng máy tính tại nhà, Kiên sử dụng máy tính tại trường, hai bạn đang trò chuyện với nhau qua Gmail.

2) Hệ thống bao gồm đồng hồ thông minh đeo tay của bé Khánh Nam và điện thoại thông minh của mẹ bé Khánh Nam. Đồng hồ thông minh của bé Khánh Nam có chức năng tự xác định vị trí và gửi thông báo tới chiếc điện thoại thông minh của mẹ bé. Thông qua chiếc điện thoại của mình, bất cứ lúc nào mẹ Khánh Nam cũng có thể biết được bé đang ở đâu.

3) Các máy tính của trường em được kết nối với nhau để trong giờ thực hành học sinh có thể truy cập Internet, trò chuyện trực tuyến hoặc gửi email cho nhau.

4) Các máy tính của một cơ quan được kết nối với nhau, qua đó các nhân viên có thể dùng chung máy in, gửi các tệp tài liệu cho nhau.

5) Internet.

Bài Làm:

B2.

1) Có máy tính và thiết bị truyền thông tin cho nhau nên hệ thống này là mạng máy tính.

2) Thực chất chiếc đồng hồ thông minh đeo tay của Khánh Nam và điện thoại thông minh của mẹ Khánh Nam có thể coi là những máy tính vì chúng có khả năng tự động thu thập, xử lí và truyền thông tin. Ở đây có hai máy tính truyền thông tin cho nhau nên hẹ thống này cũng là mạng máy tính.

3) Có nhiều máy tính và thiết bị truyền thông tin cho nhau nên hệ thống này là mạng máy tính.

4) Có nhiều máy tính và thiết bị truyền thông tin cho nhau nên hệ thống này là mạng máy tính.

5) Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới, gồm hàng tỉ máy tính và thiết bị liên lạc với nhau.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: [Cánh diều] Giải SBT Tin học 6 bài 1: Khái niệm và lợi ích của mạng máy tính

B1. Việc truyền thông tin diễn ra trong những trường hợp nào sau đây?

1) An và Bình nói chuyện với nhau ở sân trường.

2) An gửi một bức thư cho Bình qua bưu điện.

3) An và Bình nói chuyện với nhau qua điện thoại.

4) An và Bình trò chuyện trực tuyến với nhau qua mạng xã hội Facebook.

5) Trong phòng thi, sau khi được phát đề các thí sinh bắt đầu làm bài thi của mình.

Xem lời giải

B3. Mạng máy tính giúp người dùng chia sẻ tài nguyên bao gồm thông tin và các thiết bị. Tài nguyên nào sau đây có thể chia sẻ được qua mạng cho nhiều người dùng chung?

1) Sách, báo, tạp chí.

2) Camera.

3) Máy in.

4) Các bài viết, ảnh chụp, đoạn video và những lời bình luận.

Xem lời giải

B4. Hãy kể tên một vài trang web hoặc phần mềm hoạt động trên Internet trong mỗi lĩnh vực sau:

1) Thư điện tử, mạng xã hội.

2) Tin tức hằng ngày.

3) Học trực tuyến (E-learning)

4) Giao thông.

5) Máy tìm kiếm thông tin.

Xem lời giải

B5. Trong các mệnh đề sau đây, những mệnh đề nào sai khi nói về Internet? Vì sao?

1) Là một mạng máy tính.

2) Hiện hữu ở hầu hết các quốc gia, có hàng tỉ người dùng trên toàn thế giới.

3) Chủ sở hữu là các công ty tin học lớn như: Microsoft, Facebook, Google,...

4) Không có cơ quan hay tổ chức nào làm nhiệm vụ quản lí.

5) Có thể mua bán, xem truyền hình, nghe nhạc, xem thi đấu thể thao, học tập, khám bệnh qua Internet.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 6 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT tin học 6 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ