BÀI 1. NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI. TIẾNG THU
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
CH1: Xác định chủ thể trữ tình của bài thơ và cho biết chủ thể ấy xuất hiện theo dạng thức nào (có từ nhân xưng rõ ràng, hoá thân vào nhân vật, một chủ thể ẩn)
CH2: Bạn hiểu thế nào về nhan đề “Tiếng thu"? Bài thơ là lời của ai nói với ai, nói về điều gì và bằng thái độ, giọng điệu như thế nào?
CH3: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Nêu một số biểu hiện về sự phù hợp giữa các yếu tố hình thức như thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ… với chủ đề và cảm hứng chủ đạo của tác phẩm.
CH4: Tiếng thu được sáng tác theo phong cách nào? Nêu một số biểu hiện của phong cách sáng tác được thể hiện qua văn bản.
CH5: Tìm đọc bài thơ Thu vịnh (Nguyễn Khuyến). Chỉ ra và lí giải sự khác biệt giữa hai bài Thu vịnh và Tiếng thu ở các khía cạnh sau:
a. Cách cảm nhận và gợi tả bức tranh mùa thu.
b. Cách thể hiện tình cảm, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
CH1:
- Chủ thể ẩn
- Không trực tiếp xuất hiện mà chỉ thể hiện qua những lời nói đầy da diết
CH2:
Nhan đề "Tiếng thu": Tiếng lòng của thi nhân khi mùa thu tới.
Tác dụng: Gợi cảm xúc, tạo trường liên tưởng về mùa thu
Lời thoại, chủ đề và giọng điệu của bài thơ
-
Lời thoại: Lời thơ là lời của tác giả
-
Chủ đề: Bài thơ miêu tả cảnh sắc mùa thu và bộc lộ tâm trạng của tác giả trước cảnh sắc ấy.
-
Thái độ, giọng điệu:
-
Giọng thơ bâng khuâng, u hoài, buồn thương.
-
Thái độ nuối tiếc, xót xa trước cảnh vật và thời gian trôi nhanh.
CH3:
Thể thơ: 5 chữ, ngắn gọn, súc tích, phù hợp với cảm xúc bâng khuâng, u hoài.
Sự phù hợp giữa các yếu tố hình thức với chủ đề và cảm hứng chủ đạo:
-
Từ ngữ:
-
Giàu sức gợi: "tiếng chuông Trấn Vũ", "tiếng ếch nhái", "con nai vàng ngơ ngác", "lá vàng khô".
-
Gợi cảm giác buồn thương: "buồn không tên", "tiếng lòng".
-
Hình ảnh:
-
Mang tính biểu tượng: "tiếng chuông Trấn Vũ", "con nai vàng ngơ ngác".
-
Gợi cảm giác buồn thương: "lá vàng khô", "tiếng lòng".
CH4:
- Phong cách lãng mạn
- Biểu hiện: Bộc lộ tâm trạng qua thơ văn.
CH5:
Cảnh thu:
-
Nguyễn Khuyến ("Thu vịnh"): Cảnh thu quen thuộc, gần gũi với ao thu, bờ tre, con cò, bông lúa,... Mang vẻ đẹp hiu quạnh, buồn man mác.
-
Lưu Trọng Lư ("Tiếng thu"): Cảnh thu mang tính biểu tượng với tiếng chuông Trấn Vũ, tiếng ếch nhái, con nai vàng, lá vàng khô,... Mang vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo.
Tình cảm:
-
Nguyễn Khuyến: Thể hiện tâm trạng buồn bã, hiu quạnh trước cảnh vật mùa thu. Sử dụng điển tích, điển cố để thể hiện tâm sự. Giọng thơ nhẹ nhàng, man mác buồn.
-
Lưu Trọng Lư: Thể hiện tâm trạng bâng khuâng, u hoài trước cảnh sắc mùa thu. Sử dụng hình ảnh thơ giàu sức gợi để thể hiện cảm xúc. Giọng thơ du dương, mơ hồ.
Khác biệt:
-
"Thu vịnh": Bức tranh thu mang vẻ đẹp hiu quạnh, buồn man mác, thể hiện tâm trạng buồn bã, hiu quạnh của tác giả.
-
"Tiếng thu": Bức tranh thu mang vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo, thể hiện tâm trạng bâng khuâng, u hoài của tác giả.