BÀI 1. NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA
VĂN BẢN. HOÀNG LẠC LÂU (LẦU HOÀNG HẠC)
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
TRƯỚC KHI ĐỌC
CH1: Tìm hiểu và chia sẻ với các bạn cùng lớp những điều bạn biết về Hoàng Hạc ở Vũ Hán, Trung Quốc.
ĐỌC VĂN BẢN
CH1: Hai câu đầu có tuân thủ luật bằng trắc của thơ đường không?
CH2: Theo bạn, vì sao khói sóng trên sông lại khiến chủ thể trữ tình cảm thấy buồn?
SAU KHI ĐỌC
CH 1: Xác định chủ thể trữ tình và nội dung bao quát của bài thơ.
CH 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình bộc lộ trong bài thơ (lưu ý bốn dòng thơ đầu và hai dòng thơ cuối).
CH 3: Nhận xét về bố cục, cách sử dụng vần, nhịp, đối trong bài thơ.
CH 4: Theo bạn, các hình ảnh, điển tích, điển cố có vai trò như thế nào trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.
CH 5: Hoàng Hạc lâu được sáng tác theo phong cách nào? Theo bạn, bài thơ đã thể hiện rõ nhất đặc điểm gì của phong cách đó?
CH 6: Kẻ bảng sau vào vở và điền thông tin thích hợp vào bảng:
Tác phẩm, tác giả Phong cách sáng tác Thời kì văn học (trung đại, hiện đại) Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu) Độc “Tiêu Thanh kí” (Nguyễn Du) Thơ duyên (Xuân Diệu)
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
TRƯỚC KHI ĐỌC
CH1: Hoàng Hạc lâu tọa lạc tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Là một trong Tứ đại danh lâu nổi tiếng nhất đất nước, Hoàng Hạc lâu sừng sững bên bờ sông Dương Tử thơ mộng, mang theo giá trị lịch sử, văn hóa và nghệ thuật vô giá.
ĐỌC VĂN BẢN
CH1: Hai câu có tuân thủ luật bằng trắc.
CH2:
-
Hình ảnh "khói sóng" gợi lên khung cảnh sông nước mênh mông, hoang vắng, thiếu vắng sự sống.
-
Nỗi buồn của chủ thể trữ tình được nhân lên khi chứng kiến cảnh vật tiêu điều, hiu quạnh
-
Bốn câu thơ đầu:
-
SAU KHI ĐỌC
CH1:
- Chủ thể trữ tình: tác giả
- Nội dung bao quát bài thơ:
+ Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ:
+ Nỗi buồn thương, tiếc nuối trước sự đổi thay của thời gian:
+ Niềm hy vọng về tương lai tươi sáng:
CH2: Cảnh vật đổi thay, con người xa vắng gợi niềm buồn thương, tiếc nuối, sầu muộn. Nỗi lòng hướng về quê hương, người thân.
CH3:
- Bố cục:
Câu 1 + 2: Đề
Câu 3 + 4: Thực
Câu 5 + 6: Luận
Câu 7 + 8: Kết
- Đọc bản phiên âm và bản dịch thơ thứ hai ngắt nhịp 4/3, bản dịch thơ thứ nhất đọc theo nhịp thơ lục bát.
- Đối trong bài thơ
-
Đối lập giữa quá khứ với hiện tại
-
Đối lập xưa và nay
-
Đối lập còn và mất
-
Đối lập giữa thực và hư
-
Đối thanh
-
Bốn câu cuối:
-
-
Đối lập giữa không gian thực - không gian tâm tưởng
CH4: Hoàng Hạc lâu, mây trắng, sông Hán Dương, cây cỏ Anh Vũ… tạo nên bức tranh tượng trưng về sự xa cách, nỗi nhớ quê hương và tâm trạng u sầu của người lính xa xứ.
CH5:
Phong cách và đặc điểm của bài thơ: Phong cách cổ điển
Bài thơ "Hoàng Hạc Lâu" đã thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách thơ Đường luật: ngôn ngữ hàm súc, giàu sức gợi, hình ảnh thơ giàu tính biểu tượng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
CH6:
Tác phẩm, tác giả Phong cách sáng tác Thời kì văn học (trung đại, hiện đại) Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu) Phong cách cổ điển Trung đại Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) Phong cách cổ điển Trung đại Thơ duyên (Xuân Diệu) Phong cách lãng mạn Hiện đại