Bài 3: Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:
Bài Làm:
Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:
Bài 3: Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:
Bài Làm:
Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:
Trong: Giải VBT Toán 3 Kết nối bài 1 Ôn tập các số đến 1 000
Bài 1: Viết số và cách đọc số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
3 |
7 |
5 |
375 |
Ba trăm bảy mươi lăm |
4 |
0 |
4 |
|
|
7 |
3 |
1 |
|
|
8 |
8 |
8 |
|
|
Bài 2: Nối (theo mẫu).
Số gồm 7 trăm, 0 chục và 7 đơn vị. |
|
984 |
Số gồm 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị. |
555 |
|
Số gồm 5 trăm, 5 chục và 5 đơn vị. |
707 |
|
Số gồm 9 trăm, 8 chục và 4 đơn vị. |
231 |
Bài 3: Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục và đơn vị
139 = …………………. 321 = ………………….
803 = …………………. 950 = ………………….
777 = …………………. 614 = ………………….
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.
a) 35, ......., ....... b) ......., 40, .......
35, ......., ....... ......., 40, .......
Bài 1: >; <; = ?
a) 770 ....... 707 b) 453 ....... 400 + 50 +3
989 ....... 990 660 ....... 600 + 50 + 9
1 000 ....... 999 300 + 10 + 9 ....... 300 + 20
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ba con gấu có cân nặng lần lượt là 243 kg, 231 kg, 234 kg. Biết gấu trắng nặng nhất, gấu nâu nhẹ hơn gấu đen. Vậy gấu trắng cân nặng ....... kg; gấu nâu cân nặng ....... kg; gấu đen cân nặng ....... kg.
Xem thêm các bài Giải VBT toán 3 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.