Giải VBT Toán 3 Kết nối bài 19 Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông

Hướng dẫn giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông trang 49 VBT toán 3. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

Tiết 1 

Bài 1 : Viết tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu).

Xem lời giải

Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong hình vẽ bên có:

a ) Các hình tam giác là: ........................................... .

b ) Các hình tứ giác là: .......................................... .

Xem lời giải

Bài 3 : Qua bốn đỉnh của hình vuông MNPQ, hãy vẽ các đoạn thẳng để chia hình vuông đó thành 4 hình tam giác.

Xem lời giải

Bài 4 : Mảnh vườn nhà cô Lan có dạng hình chữ nhật ABCD. Em hãy nối các điểm đã đánh dấu (như hình vẽ) để giúp cô Lan chia mảnh vườn đó theo mỗi yêu cầu dưới đây.

Xem lời giải

Tiết 2

Bài 1 : a ) Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.

b ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

 

Xem lời giải

Bài 2Đ, S ?

Cho hình vuông và hình chữ nhật như sau:


Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn thẳng trong hình đã cho, ta có:

a ) Hình vuông có cạnh 5 cm.

b ) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm.

c ) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm.

Xem lời giải

Bài 3 : Hãy đo độ dài các đồ vật dưới đây bằng gang tay hoặc sải tay của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a ) Bảng lớp em có chiều dài khoảng …… sải tay.

b ) Bảng lớp em có chiều dài khoảng …… gang tay.

c ) Bàn học của em có chiều dài khoảng …… gang tay.

d ) Bàn học của em có chiều rộng khoảng …… gang tay.

Xem lời giải

Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi viên gạch hoa trang trí có cạnh 5 dm. Một hình chữ nhật được ghép bởi 6 viên gạch hoa như hình vẽ.

a ) Chiều dài của hình chữ nhật đó là …… dm.

b ) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là …… dm.

Xem lời giải

Tiết 3 

Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).

a ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài …… cm.

b ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài …… cm.

c ) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài …… cm.


Xem lời giải

Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MNPQ là hình chữ nhật có NP = 50 cm.

Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là …… cm.


Xem lời giải

Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a ) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?

A . 6 que tính                          B . 7 que tính                          C. 8 que tính

b ) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?

A . 6 que tính                          B . 7 que tính                          C. 10 que tính

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải VBT toán 3 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải VBT toán 3 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.