Vì sao trong các thiết bị điện và mạch điện trong nhà cần phải có cầu chì?

2. MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN ỨNG DỤNG CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

Câu hỏi 5: Vì sao trong các thiết bị điện và mạch điện trong nhà cần phải có cầu chì?

Câu hỏi 6: Quan sát Hình 24.6 và mô tả cách hoạt động của chuông điện.

Quan sát Hình 24.6 và mô tả cách hoạt động của chuông điện.

Câu hỏi 7: Quan sát Hình 24.7 và mô tả cách hoạt động của rơle.

Quan sát Hình 24.7 và mô tả cách hoạt động của rơle.

Câu hỏi 8: Nêu lợi ích của cầu dao tự động.

Câu hỏi vận dụng 2: Các sự cố như chập điện, quá tải có thể gây ra những nguy hại gì? Đề xuất các biện pháp phòng chống.

Bài Làm:

Câu hỏi 5:

Trong các thiết bị điện và mạch điện trong nhà cần phải có cầu chì vì khi dòng điện trong mạch tăng lên vượt quá giá trị định mức thì dây chì bị nóng chảy và đứt, làm ngắt mạch điện và có thể bảo vệ được các thiết bị điện trong mạch điện.

Câu hỏi 6:

Mô tả cách hoạt động của chuông điện: Khi nhấn chuông, dòng điện qua cuộn dây gây ra tác dụng từ của nam châm điện, khiến búa bị hút gõ vào chuông phát ra âm thanh. Khi đó tiếp điểm bị hở, mạch điện bị ngắt, không có dòng điện chạy qua nam châm điện nữa, nên bị mất từ tính không hút búa gõ chuông và búa trở về vị trí cũ. Tiếp điểm lại được nối kín làm mạch điện kín và có dòng điện chạy qua, nếu cứ tiếp tục nhấn giữ chuông thì ta thấy chuông reo liên hồi.

Câu hỏi 7:

Mô tả cách hoạt động của rơle:

- Khi có dòng điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo kéo làm đóng các tiếp điểm 1 và 2, động cơ làm việc bình thường.

- Khi dòng điện chạy qua động cơ tăng quá mức cho phép thì tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo, nam châm điện hút chặt lấy thanh sắt S, làm cho mạch điện tự động ngắt. Đồng thời công tắc cũng tự động ngắt khi thanh sắt S bị nam châm điện hút vào. Khi lò xo kéo thanh sắt trở lại đóng các tiếp điểm 1 và 2 thì công tắc vẫn bị ngắt.

- Để động cơ làm việc trở lại, ta phải đóng công tắc.

Câu hỏi 8:

Cầu dao tự động là thiết bị thường được dùng để đóng ngắt mạch điện, giúp bảo vệ hệ thống điện cùng các thiết bị điện trong mạch điện trong trường hợp quá tải, hay sụt áp, ngắn mạch… Sau khi khắc phục sự cố và kiểm tra xong, cầu dao được đóng lại để mạch điện hoạt động.

Câu hỏi vận dụng 2:

Các sự cố như chập điện, quá tải thường kéo theo hỏa hoạn gây ra những nguy hại tới tính mạng con người và gây ra những thiệt hại tài sản nặng nề.

- Đề xuất các biện pháp phòng chống:

+ Biện pháp phòng tránh chập điện, quá tải: Chọn dây dẫn điện phù hợp với công suất của thiết bị điện, không dùng nhiều thiết bị sử dụng công suất lớn một lúc, thường xuyên kiểm tra nhiệt độ những thiết bị tiêu thụ điện, mạch điện đảm bảo độ an toàn, dùng các thiết bị đóng cắt và bảo vệ (cầu dao tự động, cầu chì, áptômat, rơ le, …).

+ Khi gặp phải sự cố chập điện cần phải: ngắt cầu dao tổng; gọi đội cứu hỏa; tìm cách dập lửa (bình chữa cháy, đất, cát, …).

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải KHTN 8 chân trời bài 24 Tác dụng của dòng điện

Câu hỏi mở đầu: Vì sao có thể sử dụng máy sốc điện ngoài lồng ngực để cấp cứu người bệnh bị ngừng tim đột ngột?

Vì sao có thể sử dụng máy sốc điện ngoài lồng ngực để cấp cứu người bệnh bị ngừng tim đột ngột?

Xem lời giải

1. CÁC TÁC DỤNG CƠ BẢN CỦA DÒNG ĐIỆN

Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện

Tìm hiểu thêm 1: Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện

Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 1,5 V gắn vào đế), bóng đèn sợi đốt nhỏ loại 1,5 V, nhiệt kế, công tắc và các đoạn dây nối.

Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 1,5 V gắn vào đế), bóng đèn sợi đốt nhỏ loại 1,5 V, nhiệt kế, công tắc và các đoạn dây nối.

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.1.

Bước 2: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ở vỏ bóng đèn. Ghi giá trị nhiệt độ.

Bước 3:Đóng công tắc. Sau 3 – 4 phút, đọc và ghi giá trị nhiệt độ ở vỏ bóng đèn.

Câu hỏi 1: So sánh nhiệt độ của vỏ bóng đèn đo được trước và sau khi đóng công tắc trong thí nghiệm Hình 24.1. Giải thích kết quả thí nghiệm.

So sánh nhiệt độ của vỏ bóng đèn đo được trước và sau khi đóng công tắc trong thí nghiệm Hình 24.1. Giải thích kết quả thí nghiệm.

Câu hỏi luyện tập 1: Nếu gắn máy tính xách tay với bộ sạc và cắm vào ổ điện trên tường thì sau một thời gian sử dụng, ta sờ thấy cả bộ sạc và máy tính xách tay đều nóng lên. Giải thích.

Nếu gắn máy tính xách tay với bộ sạc và cắm vào ổ điện trên tường thì sau một thời gian sử dụng, ta sờ thấy cả bộ sạc và máy tính xách tay đều nóng lên. Giải thích.

Xem lời giải

Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện

Tìm hiểu thêm 2: Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện

Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 1,5 V gắn vào đế), đèn điôt phát quang, công tắc và các đoạn dây nối.

Thí nghiệm ở Hình 24.2 chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì?

Câu hỏi 2: Thí nghiệm ở Hình 24.2 chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì?

Thí nghiệm ở Hình 24.2 chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì?

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.2 (chú ý nối cực anôt (anode) A của đèn với cực dương của pin, nối cực catôt (cathode) K với cực âm của pin).

Bước 2:Quan sát đèn điôt khi đóng công tắc.

Câu hỏi 3: Thực hiện thí nghiệm (Hình 24.3) và trả lời các câu sau:

 Thực hiện thí nghiệm (Hình 24.3) và trả lời các câu sau:

a. Dung dịch copper (II) sulfate là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao?

b. Thỏi than K nối với cực âm lúc đầu có màu đen. Vài phút sau khi công tắc đóng, nó được phủ một lớp có màu gì?

c. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì?

Xem lời giải

Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện

Câu hỏi 4: Nêu các tác hại của dòng điện khi đi qua cơ thể người. Làm thế nào để phòng tránh các tác hại đó?

Câu hỏi luyện tập 2:

Hãy sắp xếp các bước sau đây theo trình tự hợp lí để xử lí tình huống khi gặp tai nạn về điện:

- Chăm sóc vết thương.

- Hồi sức.

- Giảm đau.

- Cách li với nguồn điện.

Câu hỏi vận dụng 1: Trả lời câu hỏi ở phần Mở đầu bài học.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.