Câu 1: La bàn có cấu tạo gồm
- A. kim nam châm quay tự do trên trục.
- B. mặt chia độ được chia thành 360$^{o}$ có ghi bốn hướng.
- C. vỏ kim loại kèm mặt kính.
-
D. Cả ba phương án trên.
Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
-
A. Khi kim nam châm nằm ổn định nó chỉ hưởng Đông – Tây.
- B. Sử dụng la bàn, cần phải đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang nơi không có vật liệu từ.
- C. Khi di chuyển tàu, thuyền người ta thường sử dụng la bàn để định hướng địa lí.
- D. Cả B, C.
Câu 3: Trái Đất có
- A. từ trường.
- B. cực từ.
-
C. Cả A, B.
- D. một nam châm.
Câu 4: Bước sử dụng nào sau đây nằm trong các bước sử dụng la bàn để xác định phương hướng?
- A. Đặt la bàn trên mặt phẳng và không có vật liệu từ.
- B. Khi kim nam châm cân bằng, xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với cực từ bắc của kim nam châm.
- C. Đọc số chỉ của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn tới điểm xét.
-
D. Cả ba phương án trên.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Khi tìm hướng địa lí không để các vật … gần la bàn.
- A. dẫn điện.
-
B. có tính chất từ.
- C. cách điện.
- D. Cả A, B, C.
Câu 6: Trong các dụng cụ sau đây, đâu là la bàn?
- A.
- B.
-
C.
- D.
Câu 7: Đường sức từ của Trái Đất giống với đường sức từ của
- A. một nam châm chữ U.
- B. một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
-
C. một nam châm thẳng.
- D. một thanh sắt.
Câu 8: Càng gần cực của nam châm điện thì
- A. lực tác dụng của nam châm điện càng mạnh.
- B. lực tác dụng của nam châm điện càng yếu.
- C. đường sức từ càng mau.
-
D. Cả A và C.
Câu 9: Để xác định phương hướng, ta có thể sử dụng
- A. la bàn.
- B. kim nam châm.
- C. đá dẫn đường.
-
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến từ trường Trái Đất?
- A. Hiện tượng nhật thực.
- B. Hiện tượng nguyệt thực.
- C. Hiện tượng thủy triều.
-
D. Hiện tượng cực quang.
Câu 11: Người ta thường sử dụng la bàn để
- A. xác định phương hướng trên Trái Đất.
- B. xác định không gian có từ trường.
- C. trang trí.
-
D. Cả A, B.
Câu 12: Trong chuông điện, thanh sắt bị nam châm điện hút khi
- A. bấm chuông.
- B. không bấm chuông.
- C. dây dẫn có dòng điện.
-
D. Cả A và C.
Câu 13: Trên mặt la bàn có
- A. kim nam châm.
- B. mặt chia độ.
- C. kí hiệu các hướng.
-
D. Cả A, B, C.
Câu 14: Chuông điện là một ứng dụng của
-
A. từ trường.
- B. điện trường.
- C. sự truyền âm.
- D. phản xạ âm.
Câu 15: Các dòng bức xạ phát ra từ Mặt Trời (như các êlectron, proton,…) chiếu xuống Trái Đất bị lệch về phía hai địa cực là do
-
A. chịu tác dụng của từ trường Trái Đất.
- B. tác dụng của lực hấp dẫn.
- C. chịu tác dụng lực cản của không khí.
- D. hướng chiếu sáng của Mặt Trời.
Câu 16: La bàn là dụng cụ dùng để
-
A. xác định phương hướng.
- B. xác định nhiệt độ.
- C. xác định vận tốc.
- D. xác định lực.
Câu 17: Hãy nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau và cho biết các cực của nam châm, tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?
- A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực
- B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực
-
C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm
- D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm
Câu 18: Phát biểu nào mô tả từ trường của Trái Đất là đúng?
-
A. Từ trường của Trái Đất đi ra ở cực Nam địa lí và đi vào ở cực Bắc địa lí.
- B. Từ trường của Trái Đất đi vào ở cực Nam địa lí và đi vào ở cực Bắc địa lí.
- C. Từ trường của Trái Đất đi vào ở phía Tây và đi ra ở phía Đông.
- D. Từ trường của Trái Đất đi ra ở phía Tây và đi vào ở phía Đông.
Câu 19: Từ trường Trái Đất mạnh nhất ở
- A. vùng xích đạo.
-
B. vùng địa cực.
- C. vùng đại dương.
- D. vùng có nhiều quặng sắt.
Câu 20: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều
-
A. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
- B. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu.
- C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu.
- D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.