Câu 1: Núi Tản Viên thuộc địa phận ở đâu?
-
A. Ba Vì.
- B. Thạch Thất.
- C. Chí Linh.
- D. Phú Thọ.
Câu 2: Núi Tản Viên còn có tên gọi khác là:
-
A. Núi Tản.
- B. Núi Tịnh.
- C. Núi Mã.
- D. Núi Đọ.
Câu 3: Đặc điểm chính của núi Tản là gì?
-
A. Đỉnh núi xòe ra như chiếc ô.
- B. Càng lên cao đỉnh núi càng thu hẹp lại.
- C. Trên núi có thảm thực vật vô cùng phong phú đa dạng.
- D. Núi có nhiều sản vật quý hiếm.
Câu 4: Núi Tản thờ ai?
- A. Thủy Thánh Thủy Tinh.
-
B. Sơn Thánh Tản Viên.
- C. Thờ Nguyễn Trãi.
- D. Thờ Vua Lê Thánh Tông.
Câu 5: Tác phẩm nào không phải là của Cao Bá Quát?
-
A. Cao Bá Quát thi tập.
- B. Mẫn Hiên thi tập.
- C. Cao Chu Thần thi tập.
- D. Quốc âm thi tập.
Câu 6: Tác phẩm Vịnh Tản Viên sơn được trích từ?
- A. Mẫn Hiên thi tập.
-
B. Cao Bá Quát toàn tập.
- C. Cao Chu Thần thi tập.
- D. Cao Chu Thần di thảo.
Câu 7: Ngọn núi nào đã được nhắc đến trong bài thơ trên?
- A. Núi Côn Sơn.
- B. Núi Cả.
-
C. Núi Tản Viên.
- D. Núi Đôi.
Câu 8: Tác giả bài thơ Vịnh Tản Viên sơn là?
- A. Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
B. Cao Bá Quát.
- C. Tản Đà.
- D. Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 9: Cao Bá Quát sinh và mất năm nào?
-
A. 1808 - 1855.
- B. 1809 – 1890.
- C. 1808 - 1888.
- D. 1808 - 1858.
Câu 10: Cao Bá Quát sống ở thời nào?
- A. Triều Lê.
- B. Triều Mạc.
-
C. Triều Nguyễn.
- D. Triệu Lý.
Câu 11: Sáng tác của Cao Bá Quát bao gồm có?
- A. Thơ văn chữ Hán.
- B. Thơ chữ Nôm.
- C. Thơ Quốc ngữ.
-
D. Cả thơ văn chữ Hán và chữ Nôm.