Câu 1: Nước ta có bao nhiêu cơ quan hành chính?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 2: Nước ta có bao nhiêu cơ quan tư pháp chính?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 3: Cơ quan nào có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội?
-
A. Chính phủ.
- B. Kiểm toán nhà nước.
- C. Hội đồng nhân dân.
-
D. Hội đồng Bầu cử Quốc gia.
Câu 4: Cơ quan nào của nước ta do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật?
-
A. Kiểm toán nhà nước.
- B. Hội đồng Bầu cử Quốc gia.
- C. Hội đồng nhân dân.
- D. Chính phủ.
Câu 5: Hội đồng bầu cử quốc gia có chức năng gì sau đây?
-
A. Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội.
- B. Chỉ đạo công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- C. Hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Cơ quan nào mang quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân?
- A. Quốc hội.
-
B. Hội đồng nhân dân.
- C. Chính phủ.
- D. Ủy ban nhân dân.
Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội?
-
A. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp.
- B. Sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế.
- C. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
-
A. Chính phủ.
- B. Tòa án nhân dân.
- C. Hội đồng nhân dân.
- D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 9: Nội dung nào sau đây nói về nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ?
-
A. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
- B. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội.
- C. Tổ chức thực thi Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân?
- A. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
- B. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
- C. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Vì sao pháp luật mang bản chất xã hội?
-
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
- B. do Nhà nước ban hành.
- C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
- D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 12: Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?
-
A. Giáo dục.
- B. Thuyết phục.
- C. Tuyên truyền.
-
D. Pháp luật.
Câu 13: Pháp luật có mấy vai trò chính đối với đời sống?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật đối với đời sống?
-
A. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- B. Phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- C. Cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của pháp luật?
-
A. Có tính khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi.
- B. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật.
- C. Hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những văn bản pháp luật.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16: Câu thơ “Bảy xin Hiến pháp ban hành/ Trăm điều phải có thần linh pháp quyền” nói về nội dung nào của pháp luật?
- A. Khái niệm của pháp luật.
- B. Đặc điểm của pháp luật.
-
C. Vai trò của pháp luật.
- D. Quyền hạn của pháp luật.
Câu 17: Pháp luật có đặc điểm gì sau đây?
-
A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính bắt buộc chung.
- C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
-
A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính phổ cập.
- C. Tính rộng rãi.
- D. Tính nhân văn.
Câu 19: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
-
A. Bằng chủ trương của Nhà nước.
-
B. Bằng quyền lực Nhà nước.
- C. Bằng chính sách của Nhà nước.
- D. Bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 20: Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
- A. tính hiện đại.
- B. tính cơ bản.
-
C. tính quyền lực, bắt buộc chung.
- D. tính truyền thống.
Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật.
- B. Được ban hành theo đúng thẩm quyền quy định của pháp luật.
- C. Được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?
- A. Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt.
- B. Mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan.
- C. Xác định trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 23: Hiến pháp do cơ quan nào ban hành?
- A. Chủ tịch nước.
-
B. Quốc hội.
- C. Tòa án nhân dân.
- D. Chính phủ.
Câu 24: Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất nước ta là gì?
- A. Bộ Luật.
- B. Luật.
- C. Nghị quyết.
-
D. Hiến pháp.
Câu 25: Vì sao văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật?
- A. Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt.
- B. Ban hành dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật.
- C. Có nội dung áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác định trong thực tiễn.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 26: Hệ thống pháp luật cấu thành từ những yếu tố nào?
- A. quy phạm pháp luật.
- B. chế định pháp luật.
- C. ngành luật.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27: Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu ngành luật?
-
A. 10.
- B. 11.
-
C. 12.
-
D. 13.
Câu 28: Văn bản quy phạm pháp luật do ai ban hành?
- A. Thủ tướng chính phủ.
- B. Chủ tịch nước.
- C. Quốc hội.
-
D. Các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 29: Học sinh trung học phổ thông cần có trách nhiệm gì đối với pháp luật?
-
A. Kiên quyết phản đối những hành vi vi phạm pháp luật.
- B. Báo cáo ngay với cấp cấp chính quyền khi chứng kiến những hành vi vi phạm pháp luật.
- C. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 30: Văn bản pháp luật bao gồm mấy loại văn bản chính?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 31: Các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội được công nhận bảo đảm theo
-
A. Hiến pháp và pháp luật.
- B. Hiến pháp.
- C. Pháp luật.
- D. Quốc hội.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về khái niệm “quyền cơ bản của công dân”?
- A. Những quyền của công dân được nhà nước bảo vệ.
- B. Là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng.
- C. Những quyền của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
-
D. Những việc mà công dân phải thực hiện theo quy định trong Hiến pháp.
Câu 33: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?
-
A. Bảo vệ và bảo đảm.
- B. Bảo vệ và duy trì.
- C. Duy trì và phát triển.
- D. Duy trì và bảo đảm.
Câu 34: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
- A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
- B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người kháC.
-
C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
- D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 35: Công dân bình đẳng trước pháp luật là?
-
A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
- B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.
- C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
- D. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo
Câu 36: Nội dung nào sau đây nói về khái niệm quyền con người?
- A. Là yếu tố quan trọng trong mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội và quyền con người.
-
B. Là một trong những nội dung cơ bản nhất trong mọi Hiến pháp.
- C. Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của một nhà nước.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 37: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được chia thành mấy nhóm quyền chính?
-
A. 2.
-
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?
- A. Được đến trường và có quyền học tập tại tất cả các loại hình trường lớp.
- B. Được phổ cập giáo dục đến cấp trung học cơ sở, tiến tới phổ cập cấp trung học phổ thông.
- C. Được nhà nước hỗ trợ về học phí và về cơ sở vật chất.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 39: Pháp luật quy định như thế nào về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật; không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.
-
A. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
- B. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự.
- C. Không ai bị phân biệt đối xử trong kinh tế, văn hoá, xã hội.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 40: Hành vi nào dưới đây công dân nên làm để góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013?
- A. Tham gia góp ý kiến xây dựng, sửa đổi Hiến pháp, pháp luật.
- B. Tham gia bàn bạc, quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng.
- C. Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai trái của các cơ quan quản lí nhà nước.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.