CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucose thu được là
- A. 250 gam.
- B. 300 gam.
- C. 360 gam.
-
D. 270 gam.
Câu 2: Tính lượng glucose thu được từ thủy phân 1 tấn tinh bột biết hiệu suất phản ứng bằng 80%?
-
A. 8/9 tấn.
- B. 8/11 tấn.
- C. 9/8 tấn.
- D. 9/11 tấn.
Câu 3: Để tạo 810 kg tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu kg khí CO2?
-
A. 1320 kg.
- B. 1240 kg.
- C. 1430 kg.
- D. 1140 kg.
Câu 4: Để tạo 4,05 kg tinh bột, cây xanh đã giải phóng bao nhiêu kg oxygen ?
- A. 4,1 kg.
- B. 5,1 kg.
- C. 3,9 kg.
-
D. 4,8 kg.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột →X→ Y → acid axetic. X và Y lần lượt là:
-
A. glucose, ethylic alcohol.
- B. mantose, glucose.
- C. glucose, ethyl acetate.
- D. ethylic alcohol, ethanal.
Câu 6: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% cellulose) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?
- A. 294 lít.
-
B. 920 lít.
- C. 368 lít.
- D. 147,2 lít
Câu 7: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucose thì lượng glucose sẽ thu được là (nếu hiệu suất là 70%)
- A. 160,5 kg.
-
B. 150,64 kg.
- C. 155,56 kg.
- D. 165,6 kg
Câu 8: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ethylic alcohol 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml)
- A. 5,4 kg.
- B. 5,0 kg.
- C. 6,0 kg.
-
D. 4,5 kg.
Câu 9: Tính chất vật lý của cellulose là gì?
- A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước.
- B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
-
C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
- D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Câu 10: Tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm cơ bản nào?
- A. Công thức phân tử.
- B. Tính tan trong nước lạnh.
- C. Phản ứng thủy phân.
-
D. Cấu trúc phân tử.
Câu 11: Tinh bột có nhiều trong
- A. thân cây.
-
B. các loại hạt, củ.
- C. lá cây.
- D. rễ cây.
Câu 12: Cellulose có nhiều trong
-
A. thân cây, sợi bông.
- B. các loại hạt, củ.
- C. lá cây, củ, quả.
- D. rễ cây.
Câu 13: Công thức của tinh bột và cellulose là
-
A. (C6H10O5)n.
- B. C6nH12nO5n.
- C. C6H10O5n .
- D. (C6H12O5)n.
Câu 14: Phương trình dưới là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
- A. Quá trình hô hấp.
-
B. Quá trình quang hợp.
- C. Quá trình khử.
- D. Quá trình oxi hoá.
Câu 15: Công thức nào sau đây là của cellulose?
-
A. [C6H7O2(OH)3]n.
- B. [C6H8O2(OH)3]n.
- C. [C6H7O3(OH)3]n.
- D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 16: Để phân biệt tinh bột và cellulose ta dùng
- A. quỳ tím.
-
B. iodine.
- C. NaCl.
- D. glucose.
Câu 17: Điểm giống nhau giữa tinh bột cà cellulose là
- A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.
- B. Đều là polymer thiên nhiên.
- C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.
-
D. Có chung công thức phân tử.
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
-
A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.
- B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.
- C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
- D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.
Câu 19: Chọn câu nói đúng:
- A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
- B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
- C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
-
D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
Câu 20: Dung dịch saccharose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc do
-
A. tạo thành aldehyde sau phản ứng.
- B. saccharose có bị phân huỷ thành glucose.
- C. saccharose cho được phản ứng tráng gương trong môi trường acid.
- D. saccharose đã cho phản ứng thủy phân tạo ra một phân tử glucose và một fructose.
Câu 21: Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng
- A. Dung dịch H2SO4 loãng.
- B. Dung dịch NaOH.
-
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
- D. Na kim loại.
Câu 22: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
- A.Dung dịch Iodine.
- B.Dung dịch acid.
-
C.Dung dịch Iodine và phản ứng tráng bạc.
- D.Phản ứng với Na.
Câu 23: Để phân biệt saccharose, tinh bột, cellulose ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
- A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.
- B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2.
-
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iodine.
- D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng ?
- A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.
- B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
-
C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.
- D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 25: Cho các chất: X: glucose; Y: saccharose; Z: tinh bột; T: glyceryl; H: cellulose. Những chất bị thuỷ phân là:
- A. X , Z , H.
-
B. Y , Z , H.
- C. X , Y , Z.
- D. Y , T , H.