CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong hình dưới đây, chậu cây nào có thế năng lớn nhất?
- A. Chậu cây A
- B. Chậu câu B
- C. Chậu cây C
-
D. Chậu cây A và B
Câu 2: Một quả cầu treo ở đầu sợi dây, chuyển động không ma sát qua lại giữa hai vị trí A và B. Xét khi hai quả cầu chuyển động từ A xuống đến C, đến O rồi lên D và đến B. Cho biết hai vị trí C và D có cùng độ cao. Chọn mốc tính độ cao tại vị trí O. Phát biểu nào sau đây về thế năng trọng trường của quả cầu đúng?
- A. Do quả cầu luôn ở vị trí cao hơn mặt đất nên mọi vị trí của quả cầu đều có thế năng khác không.
-
B. Thế năng của quả cầu tạo vị trí A và B có giá trị lớn nhất
- C. Tại C quả cầu đang đi xuống nên thế năng của quả cầu tại C lớn hơn tại D.
- D. Tại D quả cầu đang đi lên nên thế năng của quả cầu tại D lớn hơn tại C.
Câu 3: Động năng của một ô tô thay đổi như thế nào khi tốc độ của nó tăng lên gấp đôi
- A. Động năng tăng lên gấp đôi
-
B. Động năng tăng gấp bốn lần
- C. Động năng giảm hai lần
- D. Động năng không đổi
Câu 4: Một xe tải có khối lượng gấp đôi khối lượng ô tô, đang chạy với tốc độ bằng một nửa tốc độ của ô tô. Động năng của xe tải bằng bao nhiêu lần động năng của ô tô?
- A. Gấp bốn lần.
- B. Gấp đôi.
- C. Bằng nhau.
-
D. Bằng một nửa.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thế năng tăng?
- A. Quả táo đang rơi từ trên cành xuống đất.
- B. Ô tô đang chạy đều trên đường cao tốc.
- C. Xe đạp đang xuống dốc.
-
D. Máy bay đang cất cánh.
Câu 6: Nếu tốc độ của một vật tăng lên gấp ba lần thì động năng của vật sẽ thay đổi
như thế nào?
- A. Tăng gấp ba lần.
-
B. Tăng gấp chín lần.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đi một nửa
Câu 7: Nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi nhưng tốc độ giữ nguyên thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
-
A. Tăng gấp đôi.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Tăng gấp bốn.
Câu 8: Trong những vật sau, cho biết vật nào có động năng lớn nhất?
- A. Quả bóng đang bay tới rổ
- B. Ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc
- C. Viên bi đang lăn trên sàn
-
D. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời
Câu 9: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
- A. động lượng và động năng của vật không đổi.
-
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
- C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
- D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
Câu 10: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng của vật thứ nhất so với vật thứ hai là
- A. bằng hai lần vật thứ hai.
- B. bằng một nửa vật thứ hai.
-
C. bằng vật thứ hai.
- D. bằng 1/4 vật thứ hai.
Câu 11: Trong quá trình dao động của con lắc
- A. Động năng của con lắc không đổi
- B. Thế năng của con lắc không đổi
-
C. Có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng
- D. Con lắc chỉ có động năng
Câu 12: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì
- A. Động năng tăng, thế năng tăng
-
B. Động năng tăng, thế năng giảm
- C. Động năng giảm, thế năng giảm
- D. Động năng giảm, thế năng tăng
Câu 13: Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là
- A. động năng.
- B. cơ năng.
-
C. thế năng.
- D. hóa năng.
Câu 14: Khi một quả bóng được ném lên thì
-
A. động năng chuyển thành thế năng
- B. thế năng chuyển thành động năng
- C. động năng chuyển thành cơ năng
- D. cơ năng chuyển thành động năng
Câu 15: Tổng động năng và thế năng của vật được gọi là:
- A. Nhiệt năng.
-
B. cơ năng.
- C. điện năng
- D. hóa năng.
Câu 16: Động cơ xăng trong xe máy, ô tô đã có sự chuyển hóa năng lượng từ:
-
A. Hóa năng thành cơ năng
- B. Nhiệt năng thành cơ năng
- C. Cơ năng thành điện năng
- D. Nhiệt năng thành điện năng
Câu 17: Ở tháp điện gió, cơ năng của dòng không khí chuyển động (gió) đã biến đổi thành:
- A. Điện năng của cánh quạt và tua bin của máy phát điện
-
B. Cơ năng của cánh quạt và tuabin của máy phát điện
- C. Nhiệt năng của cánh quạt và tuabin của máy phát điện
- D. Hóa năng của cánh quạt và tuabin của máy phát điện
Câu 18: Nếu một vật có động năng là 200 J và khối lượng là 10kg thì tốc độ của vật là bao nhiêu?
- A. 2m/s
-
B. 4 m/s
- C. 20 m/s
- D. 10 m/s
Câu 19: Một vật có khối lượng 3 kg ở độ cao 4 m so với mặt đất. Hỏi thế năng trọng trường của vật là bao nhiêu?
-
A. 120 J.
- B. 30 J.
- C. 60 J.
- D. 12 J.
Câu 20: Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang di chuyển với tốc độ 2 m/s. Động năng của quả bóng là bao nhiêu?
- A. 1 J.
-
B. 2 J.
- C. 4 J.
- D. 0,5 J.
Câu 21: Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất vật nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng
-
A. 10
m/s.
- B. 2 m/s.
- C. 5 m/s.
- D. 10 m/s.
Câu 22: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được 2/3 quãng đường theo mặt phẳng nghiêng tìm tỉ số động năng và thế năng của vật bằng
- A. 2/3
- B. 3/2
-
C. 2
- D. 1/2
Câu 23: Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là
- A. 20250 J.
- B. 15125 J.
-
C. 10125 J.
- D. 30250 J.
Câu 24: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 60m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Độ cao mà tại đó vật có động năng bằng ba lần thế năng là
- A. 20m.
-
B. 15m.
- C. 10m.
- D. 30m.
Câu 25: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Khi động năng bằng 1/2 lần thế năng thì vật ở độ cao nào so với mặt đất
- A. h/2.
-
B. 2h/3.
- C. h/3.
- D. 3h/4.