CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Có mấy giai đoạn phát triển của con người?
- A. 2.
- B. 3.
-
C. 4.
- D. 5.
Câu 2: Độ tuổi của tuổi thơ ấu nằm trong khoảng nào?
- A. Dưới 3 tuổi.
- B. Dưới 6 tuổi.
-
C. Dưới 9 tuổi.
- D. Dưới 12 tuổi.
Câu 3: Tuổi vị thành niên là gì?
-
A. Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn.
- B. Là giai đoạn chuyển tiếp từ người lớn sang người già.
- C. Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 20 tuổi.
- D. Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 30 tuổi.
Câu 4: Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên là
- A. tuổi già.
- B. tuổi trưởng thành.
- C. tuổi thơ ấu.
-
D. tuổi dậy thì.
Câu 5: Cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí là đặc điểm nổi bật của lứa tuổi nào?
- A. Tuổi thơ ấu.
-
B. Tuổi trưởng thành.
- C. Tuổi vị thành niên.
- D. Tuổi già.
Câu 6: Khi con người bước vào tuổi già, sức khỏe và sự nhạy bén có đặc điểm gì?
- A. Tăng dần.
-
B. Giảm dần.
- C. Ngắn dần.
- D. Phát triển mạnh mẽ.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không xuất hiện của nam ở tuổi dậy thì?
- A. Xuất hiện râu.
- B. Ngực nở rộng hơn.
- C. Giọng nói trầm hơn.
-
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
Câu 8: Độ tuổi nào có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội?
- A. Tuổi thơ ấu.
-
B. Tuổi trưởng thành.
- C. Tuổi già.
- D. Tuổi vị thành niên.
Câu 9: Để giữ gìn sức khỏe, kéo dài tuổi thọ, người già nên làm gì?
-
A. Tham gia các hoạt động phù hợp, kết hợp rèn luyện thân thể.
- B. Tham gia các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội.
- C. Tham gia vào các lớp học.
- D. Tham gia các hoạt động mạnh để rèn luyện sức khỏe.
Câu 10: Vì sao có sự thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,…ở tuổi vị thanh niên?
-
A. Do cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn sinh dục.
- B. Do chiều cao tăng nhanh.
- C. Do sự tác động của môi trường.
- D. Do sự tác động của gia đình và xã hội.
Câu 11: Tuổi dậy thì ở nữ bắt đầu từ khoảng thời gian nào?
- A. 7 đến 12 tuổi.
-
B. 8 đến 13 tuổi.
- C. 9 đến 14 tuổi.
- D. 10 đến 15 tuổi.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật nào giúp phân biệt con người ở các giai đoạn phát triển khác nhau của cuộc đời?
- A. Ngoại hình, tính cách, thể chất.
- B. Ngoại hình, thể chất và vai trò, trách nhiệm với gia đình, xã hội.
-
C. Thể chất, tâm lí và vai trò, trách nhiệm với gia đình, xã hội.
- D. Chiều cao, cân nặng và suy nghĩ.
Câu 13: Việc làm nào sau đây không thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình?
- A. Con cái giúp đỡ cha mẹ nấu cơm.
- B. Con cháu vui chơi với ông bà.
- C. Bố mẹ dạy con cái học tập.
-
D. Không dành thời gian để tương tác và trò chuyện với người thân.
Câu 14: Chiều cao tăng rất nhanh, cơ quan sinh dục phát triển, xuất hiện lông nách, lông mu, gia tăng tiết chất nhờn ở da,…là những đặc điểm của độ tuổi nào?
- A. Tuổi thơ ấu.
- B. Tuổi trưởng thành.
- C. Tuổi già.
-
D. Tuổi vị thành niên.
Câu 15: Khi ở độ tuổi trong hình vẽ sau, em có thể có những đặc điểm nào dưới đây?
- A. Chiều cao tăng nhanh, cơ quan sinh dục phát triển.
-
B. Có thể tự chăm sóc bản thân; hoạt động học tập giữ vai trò chủ đạo.
- C. Là lực lượng lao động, sản xuất chủ yếu của gia đình và xã hội.
- D. Tăng tiết chất nhờn, da xuất hiện mụn trứng cá.