NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào?
- A. mnguyên tử ≈ melectron + mproton.
- B. mnguyên tử ≈ melectron + mneutron.
-
C. mnguyên tử ≈ mneutron + mproton.
- D. mnguyên tử ≈ mproton.
Câu 2: Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử aluminium là
- A. 13 amu.
- B. 14 amu.
-
C. 27 amu.
- D. 40 amu.
Câu 3: Cho thành phần các nguyên tử sau: A(17p,17e, 16 n), B(20p, 20e, 20n), C(17p,17e, 18n), D(19p,19e, 20n), E (8p, 8e, 9n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
-
D. 4.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A. Các nguyên tố cùng một nhóm A có tính chất gần giống nhau.
- B. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp vào cùng một hàng.
- C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.
- D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Câu 5: Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Mg lần lượt là
- A. 2 và 3.
- B. 2 và 2.
- C. 3 và 5.
-
D. 3 và 2.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. Than chì, kim cương đều là hợp chất.
- B. Ở điều kiện thường, các đơn chất kim loại như đồng, sắt, thủy ngân tồn tại ở thể rắn.
- C. Khí methane, nước, nhôm đều là hợp chất.
-
D. Các hợp chất như glucose, saccharose và protein là hợp chất hữu cơ.
Câu 7: Glucose có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Một phân tử glucose gồm 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử glucose là (biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu, O = 16 amu)
- A. 29 amu.
- B. 162 amu.
-
C. 170 amu.
- D. 180 amu.
Câu 8: Chất nào sau đây có khối lượng phân tử lớn nhất?
Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu, O = 16 amu, Na = 23 amu, Cl = 35,5 amu.
- A. Carbon dioxide (gồm 1 C và 2 O).
- B. Methane (gồm 1 C và 4 H).
-
C. Sodium chloride (gồm 1 Na và 1 Cl).
- D. Nước (gồm 1 O và 2 H).
Câu 9: Trong phân tử oxygen, khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
- A. góp chung proton.
- B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
- C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
-
D. góp chung electron.
Câu 10: Biết nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: số đơn vị điện tích hạt nhân là 20, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Nguyên tử X có 20 electron.
- B. Số thứ tự ô của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là 20.
- C. X thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
-
D. X thuộc chu kì 5 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
- A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
- B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
-
C. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung electron.
- D. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung proton.
Câu 12: Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu hóa học là
- A. N.
- B. S.
-
C. Na.
- D. Si.
Câu 13: Phần khu vực trung tâm trong nguyên tử, nơi chứa các hạt proton và neutron được gọi là
- A. lõi.
- B. đám mây electron.
-
C. hạt nhân.
- D. trung tâm.
Câu 14: Kí hiệu của nguyên tố hóa học nào sau đây đúng?
- A. nitrogen.
-
B. Ca
- C. mg.
- D. bE.
Câu 15: Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết
- A. cộng hóa trị.
-
B. ion.
- C. kim loại.
- D. phi kim.
Câu 16: Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là
- A. positron.
- B. neutron.
- C. electron.
-
D. proton.
Câu 17: Nhận định nào sau đây sai?
- A. Các chất cộng hóa trị có thể là chất lỏng, chất rắn hay chất khí.
- B. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độp sôi thấp.
- C. Các chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi.
-
D. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất ion.
Câu 18: Biết rằng sodium (Na) có hóa trị I và oxygen có hóa trị II. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Na và O là
- A. NaO.
-
B. Na2O.
- C. NaO2.
- D. Na2O2.
Câu 19: Hóa trị của copper (Cu) và iron (Fe) trong các hợp chất Cu(OH)2 và Fe(NO3)3 lần lượt là (biết nhóm OH và nhóm NO3 đều có hóa trị I)
- A. I và III.
- B. III và II.
- C. II và II.
-
D. II và III.
Câu 20: Glucose (C6H12O6) có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H và O trong glucose lần lượt là
-
A. 40%; 6,67%; 53,33%.
- B. 40%; 10%; 50%.
- C. 66,67%; 3,33%; 30%.
- D. 53,33%; 30%; 40%.