Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Điều 19, Luật Quốc tịch 2008 quy định những người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp nào?

  • A. Chủ tịch nước cho phép.
  • B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam.
  • C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 2: Học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước ?

  • A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân
  • B. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam
  • C. Rèn luyện phẩm chất đạo đức
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 3: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?

  • A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
  • B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
  • C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
  • D. Cả A, B, C.

Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây trẻ em đều trở thành công dân Việt Nam:

  • A. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
  • B. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
  • C. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?

  • A. Trẻ em bị bỏ rơi.
  • B. Trẻ em bị mất cha.
  • C. Người bị phạt tù chung thân.
  • D. Trẻ em là con nuôi.

Câu 6: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?

  • A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
  • B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
  • C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
  • D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?

  • A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
  • B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
  • C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
  • D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi

Câu 8: An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?

  • A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.
  • B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học.
  • C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.

Câu 9: Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Nó giúp người ta tránh được hệ quả gì sau đây?

  • A. Làm giàu tri thức
  • B. Phát triển toàn diện cá nhân
  • C. Nghèo khổ không biết làm ăn
  • D. Có hiểu biết

Câu 10: Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục?

  • A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên.
  • B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học.
  • C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ.
  • D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học.

Câu 11: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục?

  • A. Bình đẳng.
  • B. Không bình đẳng.
  • C. Dân chủ.
  • D. Công khai.

Câu 12: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?

  • A. 6 đến 15 tuổi
  • B. 7 đến 15 tuổi
  • C. 6 đến 14 tuổi
  • D. 7 đến 14 tuổi

Câu 13: Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói đến điều gì?

  • A. Vai trò của tự học.
  • B. Vai trò của tự nhận thức.
  • C. Vai trò của việc học.
  • D. Vai trò của cá nhân.

Câu 14: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ý nghĩa là?

  • A. Bảo vệ chỗ ở của công dân.
  • B. Ngăn chặn các hành vi tự ý khám xét nhà..
  • C. Tôn trọng chỗ ở của người khác.
  • D. Cả A,B,C.

Câu 15: Ý nào dưới đây đúng?

  • A. Mọi việc khám xét chỗ ở của người khác đều là vi phạm pháp luật.
  • B. Nếu là bạn thân nhau thì có thể vào nhà nhau lúc nào cũng được.
  • C. Nếu là công an thì bất cứ lúc nào cũng có thể vào nhà dân
  • D. ChỈ có thể vào nhà người khác nếu được chủ nhà đồng ý hoặc được pháp luật cho phép.

Câu 16: Hành vi nào không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

  • A. Tự ý xông vào nhà người khác.
  • B. Xông vào nhà hàng xóm tìm con gà bị mất.
  • C. Bắt đối tượng truy nã đang lần trốn tại đó.
  • D. Công an xã tự ý khám xét nhà người dân.

Câu 17: A là bạn thân của B, do thích đọc truyện conan nên B hay sang nhà A mượn, có lần nhà A không có ai ở nhà, B tự ý mở cửa lên phòng của A trả cuốn truyện và lấy cuốn truyện mới về đọc. Hành động đó vi phạm quyền nào sau đây?

  • A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
  • D. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 18: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

  • A. Tự ý đuổi người khác ra khỏi nhà ở của họ
  • B. Tự ý khám xét nhà khi chưa có lệnh khám của cơ quan có thẩm quyền
  • C. Xin phép và được sự đồng ý của chủ nhà mới vào nhà họ
  • D. Vào nhà người khác, bới đồ bừa bãi khi họ đi vắng

Câu 19: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
  • D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 20: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ?

  • A. 01 - 1,5 triệu đồng.
  • B. 01 - 2 triệu đồng.
  • C. 500 - 1 triệu đồng.
  • D. Không bị phạt.

Câu 21: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

  • A. 03 năm tù.
  • B. 01 năm tù.
  • C. Cảnh cáo.
  • D. Trung thân.

Câu 22: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là:

  • A. Vi phạm pháp luật
  • B. Không vi phạm pháp luật
  • C. Là vợ chồng nên xem được
  • D. B và C đúng

Câu 23: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

  • A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Người đó cho phép.
  • C. Đọc giùm người bị khiếm thị.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 24: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì?

  • A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn.
  • B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vi xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân.
  • C. Nói với cô giáo để cô xử lý.
  • D. Không chơi với bạn nữa.

Câu 25: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm nào:

  • A. 1989
  • B. 1990
  • C. 1991
  • D. 1992

Câu 26: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm:

  • A. 1 nhóm
  • B. 2 nhóm
  • C. 3 nhóm
  • D. 4 nhóm

Câu 27: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?

  • A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
  • B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
  • C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
  • D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.

Câu 28: Quyền sống còn là những quyền được .... và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe.

Điền vào dấu chấm (....)

  • A. Sinh hoạt
  • B. Sống
  • C. Tồn tại
  • D. Duy trì

Câu 29: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?

  • A. 54 điều, 29 quyền.
  • B. 53 điều, 25 quyền.
  • C. 52 điều, 27 quyền.
  • D. 51 điều, 23 quyền.

Câu 30: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?

  • A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
  • C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.

Câu 31: Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 32: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

  • A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng.
  • B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật.
  • C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.
  • D. Bắt giữ người do nghi ngờ.

Câu 33: Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào?

  • A. Tòa án.
  • B. Viện Kiểm sát.
  • C. Công an tỉnh.
  • D. Cả A, B.

Câu 34: Chửi mắng người khác một cách thậm tệ đã xâm phạm đến:

  • A. Tính mạng, thân thể sức khỏe
  • B. Nhân phẩm, danh dự
  • C. A, B đúng
  • D. A, B sai

Câu 35: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân?

  • A. Hai học sinh đang gây gổ với nhau tại sân trường.
  • B. Hai hàng xóm đang cãi nhau.
  • C. Chị B bịa đặt, nói xấu người khác.
  • D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm chìa khóa.

Câu 36: Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?

  • A. Công an.
  • B. Những người mà pháp luật cho phép.
  • C. Bất kỳ người nào.
  • D. Viện Kiểm sát.

Câu 37: Nam và Sơn là HS lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ?

  • A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Nam không vi phạm quyền nào.
  • C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
  • D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 38: Ông C là Chủ tịch huyện X, do bị tố cáo trong việc sai phạm sử dụn đất nên ông C đã bị đi tù. Điều đó nói đến điều gì của pháp luật?

  • A. Tính bình đẳng.
  • B. Không bình đẳng.
  • C. Tính dân chủ.
  • D. Tính công khai.

Câu 39: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3?

  • A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
  • B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
  • C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
  • D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 40: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào?

  • A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ.
  • B. Đường hàng không, đường bộ.
  • C. Đường thủy, đường hàng không.
  • D. Cả A và B.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD 6, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm GDCD 6 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ

TRẮC NGHIỆM THEO BÀI

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ