CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên sinh vật phong phú, tập trung ở
- A. Thái Bình, Quảng Ninh, Ninh Bình.
- B. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- C. Hải Phòng, Hà Nội.
-
D. Quảng Ninh và khu vực đồi núi phía Tây.
Câu 2: Vùng nào đông dân cư nhất cả nước?
-
A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước, chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân cả nước (tính đến năm 2021)?
- A. 65%.
-
B. 23,6%.
- C. 13%.
- D. 17%.
Câu 4: Năm 2021, số dân trong độ tuổi nào chiếm hơn 65% số dân của vùng?
- A. từ 0 - 14 tuổi.
- B. từ 65 tuổi trở lên.
-
C. từ 15 - 64 tuổi.
- D. dưới 14 tuổi.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là
-
A. đông dân nhất cả nước.
- B. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
- C. lao động có trình độ cao.
- D. sống chủ yếu ở nông thôn.
Câu 6: Những nơi có mật độ dân số cao nhất là ở
- A. miền núi.
- B. cao nguyên.
- C. nông thôn.
-
D. đô thị.
Câu 7: Những nơi dân cư phân bố thưa thớt là ở
-
A. vùng núi, ven biển.
- B. cao nguyên.
- C. nông thôn.
- D. đô thị.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng là nơi cư trú chủ yếu của dân tộc người
- A. Mường.
- B. Tày.
- C. Dao.
-
D. Kinh.
Câu 9: Thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
- A. Hải Phòng.
-
B. Hà Nội.
- C. Cần Thơ.
- D. Đà Nẵng.
Câu 10: Cơ cấu kinh tế của Hà Nội
- A. chuyển dịch theo xu hướng xanh, bền vững.
- B. chuyển dịch theo hướng công nghệ số.
- C. chuyển dịch theo xu hướng công nghệ số 5.0, hội nhập nền kinh tế - văn hóa thế giới.
-
D. đa dạng, đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập nền kinh tế thế giới.
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho phát triển
- A. chăn nuôi gia cầm.
- B. trồng cây công nghiệp lâu năm.
- C. nuôi trồng thủy sản.
-
D. sản xuất lương thực - thực phẩm.
Câu 12: Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh thích hợp để phát triển
- A. kinh tế biển.
- B. chế biến, sản xuất gỗ.
-
C. các loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
- D. thủy điện.
Câu 13: Đâu không phải là đặc điểm của dân số Đồng bằng sông Hồng?
- A. Đông, tăng nhanh.
- B. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- C. Cơ cấu dân số trẻ.
-
D. Dân số sống chủ yếu ở nông thôn.
Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm về biển, đảo vùng Đồng bằng sông Hồng?
-
A. Không có cửa sông và vịnh biển.
- B. Có nhiều bãi tôm, bãi cá với ngư trường trọng điểm Hải Phòng - Quảng Ninh.
- C. Ven biển có nhiều bãi triều, đầm, vịnh,...
- D. Có nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, các khu dự trữ sinh quyển thế giới.
Câu 15: Điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản là
- A. có các khu dự trữ sinh quyển thế giới và vườn quốc gia.
- B. có nhiều cửa sông và vịnh biển.
-
C. ven biển có nhiều bãi triều, đầm, vịnh,...
- D. có nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp.
Câu 16: Phát triển du lịch cần chú ý đến
- A. bảo vệ môi trường trong khu vực nuôi trồng.
-
B. bảo tồn các cảnh quan tự nhiên và môi trường biển.
- C. tránh khai thác quá mức các nguồn hải sản gần bờ.
- D. bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 17: Đâu không phải ý nghĩa về việc phát triển thế mạnh kinh tế biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng?
- A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- B. Bảo vệ môi trường biển.
- C. Bảo vệ an ninh quốc phòng.
-
D. Bảo tồn động vật quý hiếm.
Câu 18: Đâu không phải là đặc điểm nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
- A. Nguồn lao động dồi dào.
-
B. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- C. Chất lượng lao động thuộc loại cao nhất cả nước.
- D. Lao động đáp ứng đầy đủ nhu cầu về lao động cho các ngành kinh tế.
Câu 19: Đâu không phải là đặc điểm về Thủ đô Hà Nội?
-
A. Vùng động lực phía Nam.
- B. Trung tâm chính trị - hành chính quốc gia.
- C. Trung tâm giao dịch quốc tế, kinh tế, văn hóa, giáo dục hàng đầu của cả nước với lịch sử phát triển hơn 1 000 năm.
- D. Trung tâm thương mại lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 20: Trong những năm gần đây, diện tích trồng lúa giảm do
-
A. giá trị xuất khẩu gạo giảm.
- B. nhu cầu sử dụng thực phẩm giảm.
- C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- D. sâu bệnh phá hoại.
Câu 21: Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
-
A. Tốc độ phát triển chậm trong những năm gần đây.
- B. Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng khá đa dạng.
- C. Các trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của vùng là Hà Nội, Hải Phòng,...
- D. Định hướng phát triển ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
Câu 22: Cửa ngõ biển quan trọng của Đồng bằng sông Hồng hướng ra Vịnh Bắc Bộ là
- A. Hà Nội.
-
B. Hải Phòng.
- C. Thái Bình.
- D. Nam Định.
Câu 23: Tại sao dân cư tập trung đông hơn ở trung tâm đồng bằng?
- A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
-
B. Nơi có lịch sử lâu đời và gắn liền với tập quán canh tác lúa nước.
- C. Mạng lưới đô thị thưa thớt.
- D. Nền nông nghiệp xanh, bền vững.
Câu 24: Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
- A. Lũ quét.
-
B. Ngập lụt.
- C. Động đất.
- D. Sóng thần.
Câu 25: Vùng động lực phía Bắc gồm
- A. Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh.
- B. Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hà Nam.
- C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Bình.
-
D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Câu 26 Một trong hai trung tâm tài chính, ngân hàng lớn nhất của nước ta thuộc đồng bằng sông Hồng là
- A. TP. Hồ Chí Minh.
-
B. Hà Nội.
- C. Hải Phòng.
- D. Đà Nẵng.
Câu 27: Định hướng phát triển vùng động lực phía Bắc là
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số.
- Phát triển ngành đóng tàu.
- Phát huy vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của quốc gia.
- Phát triển một số ngành dịch vụ hiện đại, chất lượng cao.
- Phát triển du lịch biển đảo và vườn quốc gia.
- A. (2); (3); (5).
- B. (1); (2); (4).
-
C. (1); (3); (4).
- D. (3); (4); (5).
Câu 28: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là
- A. Đất phù sa màu mỡ.
- B. Nguồn nước mặt phong phú.
-
C. Có một mùa đông lạnh.
- D. Địa hình bằng phẳng.
Câu 29: Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là
- A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
- B. Thiếu lao động có kĩ thuật.
- C. Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.
-
D. Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Câu 30: Những địa điểm du lịch hấp dẫn không phải của Đồng bằng Sông Hồng là
- A. Chùa Hương, Tam Đảo.
-
B. Thác Bản Giốc, đảo Phú Quốc.
- C. Bái Đính, Cúc Phương.
- D. Hồ Gươm, Cát Bà.