CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo số liệu năm 2021, Việt Nam có số dân:
-
A. Hơn 98,5 triệu người.
- B. Gần 96,65 triệu người.
- C. Gần 96,2 triệu người.
- D. Hơn 100 triệu người.
Câu 2: Dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số lần lượt chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân cả nước?
- A. 77% - 23%
- B. 82% - 18%
-
C. 85% - 15%.
- D. 91% - 9%.
Câu 3: Các dân tộc Việt Nam sinh sống:
- A. Ở khu vực đồng bằng và trung du.
-
B. Trên khắp lãnh thổ nước ta.
- C. Ở khu vực đồng bằng, trung du và miền núi.
- D. Nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.
Câu 4: Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở:
- A. Khu vực trung du.
- B. Vùng đồng bằng và đô thị.
- C. Trên khắp lãnh thổ nước ta.
-
D. Khu vực trung du và miền núi.
Câu 5: Vùng đồng bằng và đô thị là nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc nào?
- A. Thái, Tày, Khơ-me.
- B. Chăm, Nùng, Dao.
-
C. Khơ-me, Chăm và Hoa.
- D. Gia-rai, Xơ-đăng, Mơ-nông.
Câu 6: Sự phân bố dân cư, dân tộc có sự thay đổi là do:
-
A. Việc khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng kinh tế.
- B. Sự thay đổi lớn của bộ phận dân cư, dân tộc sang sinh sống ở nước ngoài.
- C. Các dân tộc chọn nơi có vị trí quan trọng, chiến lược về an ninh quốc phòng để sinh sống và phát triển kinh tế - xã hội.
- D. Ảnh hưởng của vị trí địa lí gây khó khăn cho nước ta (thiên tai và biến đổi khí hậu).
Câu 7: Theo số liệu năm 2021, số người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài là:
-
A. 5,3 triệu người.
- B. 5 triệu người.
- C. 4,7 triệu người.
- D. 6,1 triệu người.
Câu 8: Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài:
- A. Gồm dân tộc Kinh, người Chăm và người Hoa.
- B. Là công dân các quốc gia khác nhau trên thế giới có gốc Việt.
- C. Hầu hết là sinh viên, thực tập sinh và lao động.
-
D. Là bộ phận không tách rời và là nguồn động lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
Câu 9: Theo số liệu năm 2021, quy mô dân số của Việt Nam đứng thứ mấy ở Đông Nam Á?
- A. 2.
-
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 10: Theo số liệu năm 2021, quy mô dân số của Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới?
-
A. 15.
- B. 16.
- C. 17.
- D. 14.
Câu 11: Sự gia tăng dân số ở Việt Nam có đặc điểm gì?
- A. Trong vài thập kỉ gần đây, sự gia tăng dân số có xu hướng tăng dần.
-
B. Sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn.
- C. Số dân có sự giảm dần về quy mô.
- D. Tỉ lệ gia tăng dân số không có nhiều sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
Câu 12: Tại Việt Nam, tỉ lệ người ở nhóm tuổi nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?
- A. Từ 0 – 14 tuổi.
- B. Từ 5 – 11 tuổi.
-
C. Từ 15 – 64 tuổi.
- D. Từ 65 tuổi trở lên.
Câu 13: Theo số liệu năm 2021, cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta như thế nào?
- A. Nữ chiếm 51,9%, nam chiếm 48,1%.
- B. Nữ chiếm 49.2%, nam chiếm 50,8%
- C. Nữ chiếm 40,7%, nam chiếm 59,3%.
-
D. Nữ chiếm 50,2%, nam chiếm 49,8%.
Câu 14: Theo số liệu năm 2021, bình quân 100 bé gái sẽ có bao nhiêu bé trai?
-
A. 112 bé trai.
- B. 120 bé trai.
- C. 103 bé trai.
- D. 92 bé trai.
Câu 15: Theo số liệu năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng:
- A. 3,8 triệu đồng.
- B. 5,4 triệu đồng.
- C. 4,9 triệu đồng.
-
D. 4,2 triệu đồng.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta?
- A. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam.
- B. Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian.
- C. Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc.
-
D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự gia tăng dân số ở nước ta?
- A. Dân số Việt Nam có sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn.
- B. Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
-
C. Trong vài thập kỉ gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng dần.
- D. Việt Nam là nước đông dân với quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ câu dân số ở nước ta?
- A. Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ người ở nhóm tuổi 15 – 64 chiếm tỉ trọng lớn nhất.
- B. Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng, dấu hiệu nước ta có xu hướng già hóa.
- C. Năm 2021, nữ chiếm 50,2%, nam chiếm 49,8% trong tổng số dân.
-
D. Năm 2021, bình quân cứ 100 bé trai có đến 112 bé gái.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân số thành thị và nông thôn ở nước ta?
- A. Cả dân số nông thôn và dân số thành thị đều tăng.
-
B. Dân số thành thị đông hơn dân số nông thôn.
- C. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
- D. Dân số nông thôn nhiều hơn dân số thành thị.
Câu 20: Thuận lợi của sự gia tăng dân số về quy mô là:
- A. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ đa dạng.
-
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- C. Lao động có trình độ cao, khả năng huy động lao động lớn.
- D. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
Câu 21: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do:
- A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
- B. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
-
C. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
- D. Quan niệm “Trời sinh voi, trời sinh cỏ” còn phổ biến.
Câu 22: Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở nước ta?
-
A. Dân tộc Khơ-me.
- B. Dân tộc Nùng.
- C. Dân tộc Gia-rai.
- D. Dân tộc Dao.
Câu 23: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thể hiện truyền thống đoàn kết, yêu thương nhau của dân tộc Việt Nam?
- A. Uống nước nhớ nguồn.
-
B. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- C. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
- D. Muốn coi lên núi mà coi/ Coi bà Triệu tướng cưỡi voi, đánh cồng.
Câu 24: Theo dự báo, giai đoạn dân số vàng của nước ta sẽ kéo dài đến:
-
A. Khoảng năm 2038.
- B. Khoảng năm 2040.
- C. Khoảng năm 2045.
- D. Khoảng năm 2025.
Câu 25: Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất ở đâu?
-
A. Mỹ.
- B. Nhật Bản.
- C. Cộng hòa Séc.
- D. Đài Loan.