Câu 1: Các khu vực có khí hậu ôn đới hải đương là
- A. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
- B. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
-
C. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
- D. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Câu 2: Vấn đề nào là vấn đề môi trường nổi cộm trong sử dụng thiên nhiên châu Phi hiện nay?
-
A. Suy giảm tài nguyên rừng, săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.
- B. Nguồn nước sinh hoạt bị suy giảm.
- C. Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, đặc biệt là sinh vật biển ven bờ.
- D. Hoang mạc hóa.
Câu 3: Châu Phi có khí hậu nóng do
- A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
-
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
- C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
- D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
Câu 4: Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu là
- A. kiểm soát và xử lí các nguồn chất thải độc hại.
- B. trồng rừng và bảo vệ rừng.
- C. hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
-
D. cả hai ý B và C.
Câu 5: Nhiều mỏ dầu khí lớn, các mỏ khoáng sản và các túi nước ngầm được phát hiện ở môi trường hoang mạc do đâu?
- A. Các cuộc thăm dò địa lí.
-
B. Tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.
- C. Công nghiệp khai khoáng.
- D. Chính sách phát triển kinh tế.
Câu 6: Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là
-
A. chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.
- B. khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm phần lớn diện tích.
- C. có rất ít đồng bằng để sản xuất nông nghiệp.
- D. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
Câu 7: Việc bảo vệ và phục hồi rừng là nhiệm vụ rất quan trọng của các quốc gia ở châu Á vì?
- A. Vì mục đích kinh tế, đặc biệt khai thác gỗ và chế biến gỗ.
-
B. Diện tích rừng tự nhiên còn ít, nhiều loài động thực vật bị suy giảm nghiêm trọng.
- C. Trồng rừng để chống xói mòn và sạt lở đất ở khu vực miền núi và ven biển.
- D. Đảm bảo sự đa dạng về tự nhiên, số lượng loài động và thực vật.
Câu 8: Các khu vực có khí hậu ôn đới lục địa là
- A. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
- B. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
- C. ra phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
-
D. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
Câu 9: Tại sao kênh đào Xuy-ê lại quan trọng không chỉ riêng châu Phi và các châu lục khác trên thế giới?
-
A. Trao đổi hàng hóa quốc tế, rút ngắn thời gian, chi phí, an toàn.
- B. Vị trí gần các nước có nền kinh tế sôi động trên thế giới.
- C. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Trao đổi hàng hóa quốc tế.
Câu 10: Xung đột quân sự tại châu Phi còn gọi là
- A. xung đột văn hoá.
-
B. xung đột vũ trang.
- C. xung đột tôn giáo.
- D. xung đột xã hội.
Câu 11: Các mạng lưới sông dày ở châu Á là
- A. Bắc Á, Nam Á, Tây Á.
- B. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á.
-
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
- D. Đông Nam Á, Tây Á, Nam Á.
Câu 12: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào trong năm?
- A. Mùa xuân.
- B. Mùa hạ.
- C. Mùa thu.
-
D. Mùa đông.
Câu 13: Để bảo vệ tầng mùn trong đất ở môi trường xích đạo cần phải làm gì?
- A. Xây dựng công trình thủy lợi.
- B. Cải tạo đất bằng biện pháp tăng canh, gối vụ.
-
C. Bảo vệ rừng và trồng rừng.
- D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 14: Các khu vực có khí hậu cực và cận cực ở châu Âu là
-
A. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
- B. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
- C. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
- D. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Câu 15: Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do đâu?
- A. Nhu cầu xã hội thừa lao động.
-
B. Chính sách hạn chế gia tăng dân số.
- C. Phù hợp xu thế thay đổi của thế giới.
- D. Thiếu lương thực và nơi ở.
Câu 16: Hình thức canh tác làm nương rẫy nằm ở môi trường nào?
- A. Môi trường xích đạo.
-
B. Môi trường nhiệt đới.
- C. Môi trường hoang mạc.
- D. Môi trường cận nhiệt.
Câu 17: Ở Nam Á, vào mùa đông có gió
- A. hướng đông nam, thời tiết lạnh và ẩm.
-
B. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và khó.
- C. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và ẩm.
- D. hướng đông nam, thời tiết lạnh và khô.
Câu 18: Tại sao ở khu vực miền núi châu Á thường xuyên xảy ra lũ quét và sạt lở đất?
-
A. Do địa hình chia cắt mạnh.
- B. Do địa hình chủ yếu là các cao nguyên.
- C. Do khí hậu phân hóa đa dạng.
- D. Do diện tích đồi núi cao hiểm trở lớn.
Câu 19: Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân ở châu Á là
-
A. Ấn Độ, Trung Quốc.
- B. Trung Quốc, Nhật Bản, Băng-la-đét.
- C. Ấn Độ, Thái Lan, Phi-lip-pin.
- D. Nhật Bản, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a.
Câu 20: Động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi là
- A. ngựa vẫn, báo gấm, trăn.
- B, khỉ, hươu cao cổ, báo gấm.
-
C. sư tử, ngựa vẫn, hươu cao cổ.
- D. trăn, linh cầu, hươu cao cổ.
Câu 21: Khó khăn lớn nhất của sông ngòi châu Phi là gì?
- A. Thủy điện.
-
B. Giao thông.
- C. Thiếu nước.
- D. Ngập lụt.
Câu 22: Hướng gió chính ở phần đất liền Đông Nam Á là
- A. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió đông nam.
- B. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió đông nam.
-
C. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió tây nam.
- D. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió tây nam.
Câu 23: Sản phẩm công nghiệp nào nổi tiếng về hương vị thơm ngon và thị trường xuất khẩu lớn của thế giới?
- A. Ca cao.
-
B. Cà phê.
- C. Thuốc lá.
- D. Chè.
Câu 24: Các đô thị trên 20 triệu dân trở lên ở châu Á thường phân bố ở đâu?
- A. Sâu trong nội địa.
- B. Phía Bắc châu Á.
-
C. Ven biển.
- D. Đồng bằng.
Câu 25: Dãy núi nào trong các dãy núi dưới đây không phải là dãy núi trẻ?
- A. An-pơ.
- B. Các-pát.
-
C. Uxan.
- D. Ban-căng.
Câu 26: Đâu không phải là di sản lịch sử nổi tiếng của châu Phi?
- A. Tượng Nhân sư.
-
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
- C. Chữ tượng hình.
- D. Kim tự tháp Khê-ốp.
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi châu Âu?
- A. Lượng nước dồi dào.
- B. Chế độ nước phong phú.
- C. Được cung cấp nước từ nhiều nguồn.
-
D. Sông ngòi tập trung ở phía Bắc.
Câu 28: Trên phần đất liền của Đông Nam Á, hướng địa hình chủ yếu là hướng
- A. bắc - nam.
- B. bắc - nam và đông - tây.
-
C. bắc - nam và tây bắc - đông nam.
- D. bắc - nam và đông bắc - tây nam.
Câu 29: Tại sao dân cư châu Á tập trung thưa thớt ở Bắc Á?
-
A. Do khí hậu lạnh.
- B. Diện tích hoang mạc lớn.
- C. Do địa hình cao.
- D. Kinh tế kém phát triển.
Câu 30: Gia súc chính ở môi trường cận nhiệt là gì?
- A. Lạc đà.
-
B. Cừu.
- C. Bò.
- D. Dê.
Câu 31: Nguyên nhân nào dẫn đến việc càng vào sâu trong nội địa rừng hỗn hợp phát triển mạnh ở phía tây châu Âu?
- A. Mặt đất bị tuyết gần như bao phủ quanh năm.
- B. Khí hậu lạnh và ẩm ướt, nhiệt độ thấp.
-
C. Lượng mưa giảm dần, mùa đông lạnh, mùa hạ ẩm ướt.
- D. Khí hậu mang tính chất lục địa, mưa ít.
Câu 32: Núi trẻ ở châu Âu phân bố chủ yếu ở
- A. Bắc Âu.
-
B. Nam Âu.
- C. Tây Âu.
- D. Đông Âu.
Câu 33: Châu Phi có nguồn trữ năng thủy điện lớn do đâu?
- A. Diện tích lãnh thổ rộng.
- B. Nhiều sông lớn.
-
C. Sông có nhiều thác ghềnh.
- D. Nhiều hồ tự nhiên.
Câu 34: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động, biện pháp nào sau đây không được sử dụng ở châu Âu?
-
A. Thu hút người lao động từ bên ngoài.
- B. Khuyến khích sinh đẻ.
- C. Kéo dài độ tuổi lao động.
- D. Thực hiện chính sách một con.
Câu 35: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng châu Phi là do
-
A. biến đổi khí hậu và khai thác thiên nhiên không hợp lí.
- B. lũ lụt và xói mòn nghiêm trọng.
- C. các hoạt động chăn nuôi du mục.
- D. thời tiết khô và lạnh.
Câu 36: Nước nào là trung tâm lớn của thế giới về khai thác dầu?
- A. Li-bi.
-
B. An-giê-ri.
- C. Nam Phi.
- D. Kê - ni - a.
Câu 37: Địa hình đồng bằng ở châu Âu phân bố chủ yếu ở
-
A. Bắc Âu và Đông Âu.
- B. Tây Âu và Bắc Âu.
- C. Trung Âu và Đông Âu.
- D. Nam Âu và Trung Âu.
Câu 38: Các cây ăn quả được trồng nhiều ở vùng cận nhiệt của châu Phi là
- A. vải, nhân, na.
- B. bưởi, dưa hấu, cam.
-
C, nho, cam, chanh, ô liu.
- D. hồng. đào, màn.
Câu 39: Môi trường nào có lượng mưa lớn nhất châu Âu?
- A. Ôn đới lạnh.
- B. Ôn đới lục địa.
-
C. Ôn đới hải dương.
- D. Địa Trung Hải.
Câu 40: Trên phần đất liền của Đông Nam Á, các dạng địa hình chủ yếu là
- A. núi cao, cao nguyên và đồng bằng.
- B. đồng bằng.
- C. cao nguyên và đồng bằng.
-
D. núi trung bình, núi thấp, cao nguyên và đồng bằng.