Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4: NẤM
BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-
Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Nhận ra được nầm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video.
- Vẽ được sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho) và ghi chú được tên một số bộ phận của nấm.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Chỉ ra và kể tên được một số bộ phận của nấm.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh trong SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
- Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loại nấm. b. Cách thức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết. Làm thế nào để phân biệt được chúng? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong mô tả cảm nhận của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chung, chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt vào bài học: Đặc điểm chung của nấm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước và màu sắc của nấm a. Mục tiêu: HS nêu được sự khác nhau về hình dạng, màu sắc của các loại nấm. b. Cách tiến hành: * HĐ 1.1 - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 7. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Mô tả hình dạng và màu sắc của các loại nấm trong hình. - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV đặt câu hỏi: Nêu nhận xét sự khác nhau về hình dạng, màu sắc của các loài nầm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. * HĐ 1.2 - GV yêu cầu HS quan sát hình 8. - GV yêu cầu HS so sánh về kích thước tương đối của các loài nấm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. * HĐ 1.3 - GV chia lớp thành các nhóm 4. - GV yêu cầu HS nêu tên và mô tả về hình dạng, kích thước và màu sắc của một loại nấm nào đó - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV đặt câu hỏi: Theo em, nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc như thế nào? - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra kết luận:
|
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: + Nấm kim châm, nấm hải sản, nấm đùi gà,... + Dựa vào kích thước, màu sắc của chúng. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Nấm thông: có màu nâu. + Nấm mồng gà: màu vàng, hình phễu. + Nấm kim châm: màu trắng, mọc thành cụm, có hình hơi giống cọng giá đỗ. + Nấm yến: màu tím nhạt. + Nấm linh chi: màu đỏ nhạt, mặt dưới có màu hơi ngả sang nâu. + Nấm mỡ: có màu nâu. + Nấm độc đỏ: màu đỏ rực, phủ vảy màu trắng. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Trong tự nhiên, nấm có hình dạng, màu sắc khác nhau.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Hình 8a: Kích thước bé như que tăm. + Hình 8b: Kích thước nấm tương đương ngón tay người. + Hình 8c: Kích thước rất nhỏ, phải phóng to mới nhìn được. + Hình 8d: Kích thước to gần bằng cổ tay, mũ to như cái đĩa. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: Nấm kim châm có màu trắng, mọc thành cụm, hình dạng hơi giống cọng giá đỗ, thân dài và mỏng. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Nấm có hình dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
|