BÀI 2. BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
KHỞI ĐỘNG
Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau.
Hãy tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ.
Giải rút gọn:
Bảng tần số tương đối:
Số đại biểu 84 64 24 16 12 Tần số tương đối 42% 32% 12% 8% 6%
Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ:
32% + 12% + 8% + 6% = 58%.
1. BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
Hoạt động 1 (trang 31):
Điều tra về “ Loại nhạc cụ bạn muốn chơi nhất” đối với các bạn trong lớp, bạn Dương thu được ý kiến trả lời và ghi lại như dưới đây:
a) Có bao nhiêu loại nhạc cụ được các bạn nêu trên?
b) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm học sinh chọn mỗi loại nhạc cụ.
Giải rút gọn:
a) Có 7 loại nhạc cụ
b)
Nhạc cụ Tỉ lệ phần trăm Đàn piano 30% Đàn guitar 20% Đàn bầu 6,7% Đàn violin 13,3% Kèn harmonica 6,7% Sáo 13,3% Trống 10%
Thực hành 1 (trang 33):
Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.
Giải rút gọn:
- Số liệu không chính xác ở đây là 46%.
=> Sửa lại thành 36% vì = 36%.
Vận dụng 1 (trang 33):
a) Hãy lập bảng tần số tương đối ở bài toán khởi động (trang 31).
b) Tại trại hè thanh thiếu niên quốc tế tổ chức 1 năm trước đó, có 54 trong tổng số 220 đại biểu tham dự có thể sử dụng được từ 3 ngoại ngữ trở lên. Có ý kiến cho rằng “ Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó”. Ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
Giải rút gọn:
a) Bảng tần số tương đối:
Số đại biểu 84 64 24 16 12 Tần số tương đối 42% 32% 12% 8% 6%
b) Ý kiến đó đúng
Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ 12% + 8% + 6% = 26%
Thời điểm
1 năm trước
Hiện tại
= 24,5%.
2. BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
Hoạt động 2 (trang 34):
Khảo sát ngẫu nhiên 200 người về nhóm máu của họ. Kết quả thu được thể hiện ở biểu đồ hình quạt tròn như hình bên.
Hãy cho biết nhóm máu nào phổ biến nhất, nhóm máu nào hiếm nhất.
Giải rút gọn:
- Nhóm máu nào phổ biến nhất: O.
- Nhóm máu nào hiếm nhất: AB.
Thực hành 2 (trang 36):
Bạn Mai phỏng vấn một số bạn học sinh cùng trường về màu mực mỗi bạn yêu thích nhất. Kết quả được cho ở bảng sau:
Hãy vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng quạt tròn để biểu diễn mẫu số liệu điều tra của bạn Mai.
Giải rút gọn:
Bảng tần số và số đo cung
Màu mực Xanh đen Đen Tím đậm Tím hồng Tần số tương đối 36% 12% 32% 20% Số đo cung 129,6o 43,2o 115,2o 72o
Tần số tương đối của màu mực phân theo mức độ yêu thích
Vận dụng 2 (trang 36):
Một cửa hàng thống kê lại số điện thoại di động bán được trong tháng 4/2022 và tháng 4/2023 ở bảng sau:
a) Hãy lựa chọn và vẽ biểu đồ phù hợp để thấy xu thế thay đổi lựa chọn thương hiệu điện thoại giữa hai đợt thống kê.
b) Hãy cho biết trong các thương hiệu điện thoại A, B, C, D, thương hiệu nào tăng trưởng cao nhất, thương hiệu nào tăng trưởng thấp nhất.
Giải rút gọn:
a)
Thương hiệu A B C D Các thương hiệu khác Tháng 4/2022 21,6% 19,2% 12,8% 38,4% 8% Tháng 4/2023 18,75% 17,5% 18,75% 37,5% 7,5%
Tần số tương đối của thương hiệu điện thoại giữa hai đợt thống kê
b)
- Thương hiệu tăng trưởng cao nhất: C (tăng 5,95%).
- Thương hiệu tăng trưởng cao nhất: A (giảm 2,85%).
3. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH
Bài 1 (trang 37):
Bảng sau thống kê số lượt nháy chuột vào quảng cáo ở một trang web vào tháng 12/2022.
a) Lập bảng tần số tương đối cho mẫu số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn biểu diễn mẫu số liệu trên.
Giải rút gọn:
a) Bảng tần số tương đối:
Số lượt nháy chuột 0 1 2 3 4 5 Tần số tương đối 22,73% 50,91% 10,91% 8,18% 4,54% 2,73%
b)
Tần số tương đối của số lượt nháy chuột
Bài 2 (trang 37):
Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tần số tương đối của các ngôn ngữ lập trình được sử dụng khi viết 200 phần mềm của một công ty công nghệ. Biết rằng, mỗi phần mềm được viết bằng đúng một ngôn ngữ lập trình.
a) Ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng phổ biến nhất khi viết 200 phần mềm đó?
b) Hãy lập bảng tần số biểu diễn số liệu cho bởi biểu đồ trên.
Giải rút gọn:
a) Ngôn ngữ lập trình Python
b) Bảng tần số:
Ngôn ngữ Python Javascript Java C++ Các ngôn ngữ khác Tần số 68 58 36 24 14
Bài 3 (trang 37):
Người ta thường đặt tương ứng các mức độ hài lòng của khách hàng với điểm số đánh giá như sau:
Chỉ số mức độ hài lòng CSAT (Customer Satisfaction Score) là một chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng về một dịch vụ nào đó. Chỉ số này được tính theo công thức:
.
a) Bảng sau cung cấp điểm đánh giá của người dùng cho cửa hàng A.
Hãy tính chỉ số CSAT của cửa hàng A.
b) Bảng sau cung cấp điểm đánh giá của người dùng cho cửa hàng B.
Hãy lựa chọn và vẽ biểu đồ phù hợp để so sánh mức độ hài lòng của người dùng dành cho cửa hàng A và cửa hàng B. Có thể nói cửa hàng B được yêu thích hơn do có số lượt đánh giá 4 điểm trở lên nhiều hơn so với cửa hàng A hay không?
Giải rút gọn:
a) CSAT = .100% = 80,95%.
b)
Tần số tương đối của người dùng phân theo mức độ hài lòng
Số lượt đánh giá 4 điểm trở lên tức là bao gồm đánh giá 4 điểm và 5 điểm
Mà độ yêu thích của mỗi cửa hàng phụ thuộc vào số đánh giá 4 điểm và 5 điểm
=> Có thể nói cửa hàng B được yêu thích hơn
Bài 4 (trang 38):
Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.
Giải rút gọn:
Số liệu không chính xác ở đây là 24%.
Sửa lại thành 30% vì = 30%.