Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

Câu 1. Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.

B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.

C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.

D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Câu 2. Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất.

A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.

B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO,, thải ra O,, giúp điều hoà khí hậu.

C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người. D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật.

Câu 3. Hãy nối nội dung ở cột (1) với nội dung cột (2) sao cho phù hợp với vai trò của rừng.

Câu 4. Những hình ảnh sau thể hiện vai trò nào của 

Câu 5. Liên hệ thực tế và nêu tên những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.

Câu 6.

Tên rừng

Loại rừng

Vườn quốc gia Cát Bà

 

Vườn quốc gia Cúc Phương

 

Rừng phòng hộ biển Tây tỉnh Cà Mau

 

Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

 

Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh

 

Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang

 

Vườn quốc gia Phú Quốc

 

Rừng thông ở Mộc Châu, Sơn La

 

Vườn quốc gia Yok Don

 

Câu 7. Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu?

A. Vùng đầu nguồn các con sông.

C. Vùng ven biển.

B. Vùng đồng bằng.

D. Vùng trung du.

Câu 8. Khoanh tròn vào các ý thể hiện vai trò chính của rừng đặc dụng.

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng.

B. Cung cấp gỗ, củi cho con người.

C. Bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá.

D. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

E. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

G. Điều hoà khí hậu.

H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

Câu 9. Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng về vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ.

A. Bảo vệ nguồn nước.

B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.

C. Cung cấp gỗ, củi cho con người.

D. Chống sa mạc hoá.

E. Chắn sóng, lấn biển, chống sạt lở đất.

G. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

H. Chống xâm nhập mặn.

I. Bảo vệ môi trường, điều hoà khí hậu.

Câu 10. Hãy lựa chọn những phương án đúng về vai trò chủ yếu của rừng sản xuất.

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng.

B. Cung cấp gỗ, củi cho con người.

C. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

E. Điều hoà khí hậu.

G. Cung cấp nguồn dược liệu cho con người.

H. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

Câu 11. Liên hệ thực tế và mô tả một loại rừng mà em biết: tên rừng, địa điểm, mục đích sử dụng, các loại thực vật, động vật rừng,...

Bài Làm:

Câu 1. (D)

Câu 2. (B)

Câu 3. 1-A, B, C, E; 2-D, G, H, I

Câu 4. A – Chắn sóng, lấn biển; B Giữ đất, nước, giảm lũ lụt, hạn hán; C – Cung cấp gỗ, củi; D – Du lịch sinh thái; E – Lưu giữ nguồn gen

Câu 5.

Các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam:

1. Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ

2. Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai

3. Khu dự trữ sinh quyển Châu thổ sông Hồng

4. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà 5. Khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang

6. Khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An

7. Khu dự trữ sinh quyển Cù lao Chàm 8. Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau

9. Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang

10. Khu dự trữ sinh quyển Núi Chúa

11. Cao nguyên Kon Hà Nừng

Câu 6.

Tên rừng

Loại rừng

Vườn quốc gia Cát Bà

Rừng đặc dụng

Vườn quốc gia Cúc Phương

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ biển Tây tỉnh Cà Mau

Rừng phòng hộ

Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

Rừng đặc dụng

Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh

Rừng phòng hộ

Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang

Rừng sản xuất

Vườn quốc gia Phú Quốc

Rừng đặc dụng

Rừng thông ở Mộc Châu, Sơn La

Rừng sản xuất

Vườn quốc gia Yok Don

Rừng đặc dụng

 

Câu 7. C

Câu 8. (A), (C), (D), (G)

Câu 9. (A), (B), (D), (E), (H), (I)

Câu 10. (B), (D), (G)

Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường, hạn chế xâm nhập mặn, chắn cát,chống nạn cát bay,...

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.