Quan sát các hình sau. Chọn một loài sinh vật mà em ấn tượng, thu thập thông tin và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về loài sinh vật này.

Câu 9. Quan sát các hình sau. Chọn một loài sinh vật mà em ấn tượng, thu thập thông tin và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về loài sinh vật này.

Quan sát các hình sau. Chọn một loài sinh vật mà em ấn tượng, thu thập thông tin và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về loài sinh vật này.

Bài Làm:

Hổ Đông Dương, còn được gọi là Hổ Vược hay Hổ Trung Quốc (Panthera tigris altaica), là một loài hổ lớn thuộc họ Mèo (Felidae) và là một trong những loài hổ có kích thước lớn nhất trên thế giới. Loài này thường được tìm thấy ở khu vực phía đông bắc của châu Á, chủ yếu tại Nga và Trung Quốc, với một số cá thể còn tồn tại ở các nước như Hàn Quốc và Mông Cổ.

Hổ Đông Dương có vẻ ngoại hình mạnh mẽ và uyển chuyển, với bộ lông màu cam hung mềm và vẻ đẹp hoang dã đặc trưng. Chúng có kích thước lớn, với trọng lượng trung bình từ 180kg đến 300kg, đôi mắt lớn và tai nhọn, giúp chúng có khả năng cảm nhận môi trường xung quanh tốt. Là kẻ săn mồi xuất sắc, Hổ Đông Dương thường săn bắt các con hươu, lợn rừng và các loài động vật khác trong môi trường hoang dã.

Tình trạng bảo tồn của Hổ Đông Dương hiện đang đối diện với nhiều thách thức nghiêm trọng, bao gồm mất môi trường sống do mở rừng, săn bắt trái phép và mất di sản tự nhiên. Tuy nhiên, các nỗ lực bảo tồn và chương trình tăng cường bảo vệ đang được triển khai để cứu vớt loài hổ đáng quý này khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

Hổ Đông Dương đóng vai trò quan trọng trong cân bằng sinh thái của môi trường rừng nhiệt đới và có giá trị văn hóa cao trong nền văn hoá truyền thống của nhiều dân tộc. Sự bảo tồn và bảo vệ loài hổ này không chỉ bảo vệ sự đa dạng sinh học mà còn góp phần vào bảo tồn văn hóa và cảnh quan thiên nhiên của khu vực chúng sinh sống.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 cánh diều bài 10 Đặc điểm chung của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Câu 1. Sự đa dạng của sinh vật nước ta không thể hiện ở

A. đa dạng về hệ sinh thái.

B. đa dạng về thành phần loài.

C. khả năng sinh trưởng.

D. đa dạng về nguồn gen.

Xem lời giải

Câu 2. Hệ sinh thái trên cạn đa dạng nhất ở nước ta là

A. rừng cận nhiệt.

B. rừng kín thường xanh.

C. rừng ôn đới núi cao.

D. xa-van, đồng cỏ.

Xem lời giải

Câu 3. Trong các hệ sinh thái đất ngập nước ở Việt Nam, hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao?

A. Bãi triều.

B. Đầm lầy.

C. Ao, hồ.

D. Rừng ngập mặn.

Xem lời giải

Câu 4. Sinh vật Việt Nam đa dạng chủ yếu do nước ta

A. có nhiều đồi núi, mạng lưới sông dày đặc.

B. nhập khẩu các loại cây con từ nước ngoài.

C. người dân có ý thức tốt trong việc bảo vệ sinh vật.

D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.

Xem lời giải

Câu 5. Ý nào sau đây đúng khi nói về giá trị khoa học của các vườn quốc gia?

A. Là tài nguyên du lịch quý giá.

B. Là chỗ dựa vững chắc của đồng bào dân tộc.

C. Là nơi bảo tồn các nguồn gen sinh vật tự nhiên.

D. Là nơi cung cấp nhiều gỗ và các nguồn dược liệu quý.

Xem lời giải

Câu 6. Tìm các câu đúng với đặc điểm sinh vật và đa dạng sinh học ở nước ta trong các câu sau đây:

A. Việt Nam là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới.

B. Sự đa dạng và giàu có về sinh vật nước ta là do nguồn gen đa dạng.

C. Biến đổi khí hậu không phải là nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học.

D. Hệ sinh thái rừng tự nhiên thu hẹp sẽ làm cho các loài sinh vật hoang dã mất môi trường sinh sống.

E. Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn đến tăng nguy cơ xảy ra các thiên tai.

Xem lời giải

Câu 7. Hoàn thành sơ đồ khái quát về biểu hiện đa dạng sinh vật ở Việt Nam theo mẫu sau đây vào vở.

?

?

?

?

Xem lời giải

Câu 8. Cho bảng số liệu sau:

Tên loài

Số lượng (loài)

Thú

348

Chim

869

Bò sát

384

Lưỡng cư

221

2041

Bảng 10. Số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở Việt Nam theo sách đỏ của IUCN năm 2021

a. Nhận xét về số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở nước ta.

b. Nguyên nhân nào làm cho sinh vật nước ta suy giảm đa dạng sinh học?

c. Vì sao cần phải bảo tồn đa dạng sinh học?

Xem lời giải

Câu 10. Đọc đoạn thông tin sau đây:

“Tính riêng trong giới thực vật tự nhiên, nước ta có tới 14 624 loài thuộc gần 300 họ. Đối với động vật, nước ta có tới 11 217 loài và phân loài, trong đó có trên 1.000 loài và phân loài chim, 265 loài thú, 350 loài bò sát lưỡng cư, 5.000 loài côn trùng. 2.000 loài cá biển, gần 500 loài cá nước ngọt và hàng nghìn loài tôm, cua, nhuyễn thể và thuỷ sinh vật khác.”

a. Đoạn thông tin trên đề cập tới những vấn đề gì?

b. Nguyên nhân nào đã giúp cho sinh vật nước ta có được đặc điểm trên?

Xem lời giải

Câu 11. Đọc đoạn thông tin sau. Sưu tầm thêm tư liệu, hãy dựng một video clip hoặc viết một báo cáo ngắn vị sự cần thiết phải bảo vệ rừng ở nước ta.

“Theo số liệu thống kê năm 2019, Việt Nam có khoảng 15 triệu ha đất lâm nghiệp, chiếm 45,5 % tổng diện tích. Trong đó, rừng tự nhiên là 10 292,4 nghìn ha, rừng trồng là 4 316,8 nghìn ha. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tỉ lệ che phủ rừng nước ta năm 2020 ước đạt 42 % (bình quân thế giới chỉ có 31 %). Mặc dù tỉ lệ che phủ rừng Việt Nam có tăng lên, nhưng chất lượng rừng tự nhiên vẫn chưa cao, tỉ lệ cây xanh/người dân đô thị và nhiều khu vực nông thôn vẫn còn thấp. Tại các đô thị lớn của Việt Nam, tỉ lệ cây xanh/người ở mức từ 2 – 3 m/người, bằng 1/5 đến 1/10 so với thế giới (tỉ lệ này tại các thành phố hiện đại trên thế giới phổ biến từ 20 – 25 m3/người).

Việc phục hồi và quản lý rừng bền vững không chỉ giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học, mà còn mang đến tiềm năng sản xuất hàng hoá và dịch vụ để phát triển bền vững, thúc đẩy hoạt động kinh tế. tạo việc làm và cải thiện cuộc sống.”

(Theo “Khôi phục rừng: Con đường dẫn tới khôi phục kinh tế và hạnh phúc” Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.