Đọc đoạn thông tin sau. Sưu tầm thêm tư liệu, hãy dựng một video clip hoặc viết một báo cáo ngắn vị sự cần thiết phải bảo vệ rừng ở nước ta.

Câu 11. Đọc đoạn thông tin sau. Sưu tầm thêm tư liệu, hãy dựng một video clip hoặc viết một báo cáo ngắn vị sự cần thiết phải bảo vệ rừng ở nước ta.

“Theo số liệu thống kê năm 2019, Việt Nam có khoảng 15 triệu ha đất lâm nghiệp, chiếm 45,5 % tổng diện tích. Trong đó, rừng tự nhiên là 10 292,4 nghìn ha, rừng trồng là 4 316,8 nghìn ha. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tỉ lệ che phủ rừng nước ta năm 2020 ước đạt 42 % (bình quân thế giới chỉ có 31 %). Mặc dù tỉ lệ che phủ rừng Việt Nam có tăng lên, nhưng chất lượng rừng tự nhiên vẫn chưa cao, tỉ lệ cây xanh/người dân đô thị và nhiều khu vực nông thôn vẫn còn thấp. Tại các đô thị lớn của Việt Nam, tỉ lệ cây xanh/người ở mức từ 2 – 3 m/người, bằng 1/5 đến 1/10 so với thế giới (tỉ lệ này tại các thành phố hiện đại trên thế giới phổ biến từ 20 – 25 m3/người).

Việc phục hồi và quản lý rừng bền vững không chỉ giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học, mà còn mang đến tiềm năng sản xuất hàng hoá và dịch vụ để phát triển bền vững, thúc đẩy hoạt động kinh tế. tạo việc làm và cải thiện cuộc sống.”

(Theo “Khôi phục rừng: Con đường dẫn tới khôi phục kinh tế và hạnh phúc” Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Bài Làm:

BÁO CÁO: Tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng ở Việt Nam

 

I. GIỚI THIỆU

Rừng đóng vai trò quan trọng và không thể thay thế trong hệ sinh thái và phát triển bền vững của nước ta. Việc bảo vệ rừng không chỉ liên quan đến việc duy trì nguồn tài nguyên thiên nhiên mà còn ảnh hưởng lớn đến cuộc sống, kinh tế và môi trường.

II. TÌNH HÌNH RỪNG Ở VIỆT NAM

- Nước ta có khoảng 15 triệu ha đất lâm nghiệp, tương đương 45,5% tổng diện tích đất nước.

- Tuy tỉ lệ che phủ rừng tăng lên, nhưng chất lượng rừng tự nhiên và cây xanh trong đô thị vẫn còn thấp.

III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI BẢO VỆ RỪNG

1. Bảo vệ đa dạng sinh học:

Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học, duy trì hệ sinh thái cân bằng và nguồn di truyền cho các loài.

2. Ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu:

Rừng là một nguồn hấp thụ cacbon quan trọng, giúp giảm nguy cơ biến đổi khí hậu.

3. Tiềm năng sản xuất và kinh tế:

Rừng mang lại tiềm năng lớn cho sản xuất gỗ, nguyên liệu, dịch vụ du lịch và các sản phẩm non-gỗ.

4. Cải thiện cuộc sống:

Bảo vệ rừng giúp duy trì nguồn nước, bảo vệ đất, hỗ trợ cuộc sống nông dân và người dân đô thị.

IV. GIẢI PHÁP VÀ HÀNH ĐỘNG CẦN THỰC HIỆN

1. Quản lý bền vững:

Thiết lập các khu bảo tồn, quản lý và sử dụng rừng một cách bền vững để bảo vệ nguồn tài nguyên.

2. Phục hồi rừng:

Triển khai các chương trình phục hồi rừng tự nhiên và rừng trồng để tạo lại môi trường sống cho các loài.

3. Giáo dục và tuyên truyền:

Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ rừng, khuyến khích sử dụng bền vững các sản phẩm rừng.

4. Hợp tác đa phương:

Hợp tác với cơ quan quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng quốc tế để thúc đẩy việc bảo vệ và phục hồi rừng.

V. KẾT LUẬN

Việc bảo vệ rừng là một nhiệm vụ quan trọng, không chỉ đảm bảo sự tồn tại của các hệ sinh thái mà còn ảnh hưởng đến cuộc sống và phát triển của chúng ta. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ và phục hồi rừng, đảm bảo sự bền vững của tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 cánh diều bài 10 Đặc điểm chung của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Câu 1. Sự đa dạng của sinh vật nước ta không thể hiện ở

A. đa dạng về hệ sinh thái.

B. đa dạng về thành phần loài.

C. khả năng sinh trưởng.

D. đa dạng về nguồn gen.

Xem lời giải

Câu 2. Hệ sinh thái trên cạn đa dạng nhất ở nước ta là

A. rừng cận nhiệt.

B. rừng kín thường xanh.

C. rừng ôn đới núi cao.

D. xa-van, đồng cỏ.

Xem lời giải

Câu 3. Trong các hệ sinh thái đất ngập nước ở Việt Nam, hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao?

A. Bãi triều.

B. Đầm lầy.

C. Ao, hồ.

D. Rừng ngập mặn.

Xem lời giải

Câu 4. Sinh vật Việt Nam đa dạng chủ yếu do nước ta

A. có nhiều đồi núi, mạng lưới sông dày đặc.

B. nhập khẩu các loại cây con từ nước ngoài.

C. người dân có ý thức tốt trong việc bảo vệ sinh vật.

D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.

Xem lời giải

Câu 5. Ý nào sau đây đúng khi nói về giá trị khoa học của các vườn quốc gia?

A. Là tài nguyên du lịch quý giá.

B. Là chỗ dựa vững chắc của đồng bào dân tộc.

C. Là nơi bảo tồn các nguồn gen sinh vật tự nhiên.

D. Là nơi cung cấp nhiều gỗ và các nguồn dược liệu quý.

Xem lời giải

Câu 6. Tìm các câu đúng với đặc điểm sinh vật và đa dạng sinh học ở nước ta trong các câu sau đây:

A. Việt Nam là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới.

B. Sự đa dạng và giàu có về sinh vật nước ta là do nguồn gen đa dạng.

C. Biến đổi khí hậu không phải là nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học.

D. Hệ sinh thái rừng tự nhiên thu hẹp sẽ làm cho các loài sinh vật hoang dã mất môi trường sinh sống.

E. Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn đến tăng nguy cơ xảy ra các thiên tai.

Xem lời giải

Câu 7. Hoàn thành sơ đồ khái quát về biểu hiện đa dạng sinh vật ở Việt Nam theo mẫu sau đây vào vở.

?

?

?

?

Xem lời giải

Câu 8. Cho bảng số liệu sau:

Tên loài

Số lượng (loài)

Thú

348

Chim

869

Bò sát

384

Lưỡng cư

221

2041

Bảng 10. Số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở Việt Nam theo sách đỏ của IUCN năm 2021

a. Nhận xét về số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở nước ta.

b. Nguyên nhân nào làm cho sinh vật nước ta suy giảm đa dạng sinh học?

c. Vì sao cần phải bảo tồn đa dạng sinh học?

Xem lời giải

Câu 9. Quan sát các hình sau. Chọn một loài sinh vật mà em ấn tượng, thu thập thông tin và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về loài sinh vật này.

Quan sát các hình sau. Chọn một loài sinh vật mà em ấn tượng, thu thập thông tin và viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về loài sinh vật này.

Xem lời giải

Câu 10. Đọc đoạn thông tin sau đây:

“Tính riêng trong giới thực vật tự nhiên, nước ta có tới 14 624 loài thuộc gần 300 họ. Đối với động vật, nước ta có tới 11 217 loài và phân loài, trong đó có trên 1.000 loài và phân loài chim, 265 loài thú, 350 loài bò sát lưỡng cư, 5.000 loài côn trùng. 2.000 loài cá biển, gần 500 loài cá nước ngọt và hàng nghìn loài tôm, cua, nhuyễn thể và thuỷ sinh vật khác.”

a. Đoạn thông tin trên đề cập tới những vấn đề gì?

b. Nguyên nhân nào đã giúp cho sinh vật nước ta có được đặc điểm trên?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.