Phần tự luận

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm) Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ — trung đại. Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ — trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?

Câu 2 (2,0 điểm) Nêu bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

Bài Làm:

Câu 1 (2,0 điểm) Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ — trung đại. Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ — trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?

1. Tư tưởng, tôn giáo

- Các học thuyết tư tưởng và tôn giáo của Trung Hoa hình thành từ rất sớm để giải thích về thế giới và đề xướng các biện pháp cai trị đất nước. Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành từ thời kì cổ đại đá trở thành nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa, đồng thời có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác như: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam....

- Phật giáo được du nhập vào Trung Hoa khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên, được cải biến và phát triển rực rỡ, sau đó lan toả, ảnh hưởng ra các quốc gia khác trong khu vực.

2. Chữ viết 

- Từ những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kì nhà Thương, bao gồm chữ khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt) và khắc trên đổ đồng (kim văn), chữ viết của Trung Hoa đã nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.

3. Văn học

- Kho tàng văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật.

- Thơ ca, kịch và tiểu thuyết là các loại hình văn học có nhiều thành tựu nhất, trong đó tiêu biểu là thơ ca thời Đường (hay còn gọi là Đường thi, với ba nhà thơ nổi tiếng Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị, Lý Bạch) và tiểu thuyết thời Minh - Thanh (với một số tác phẩm tiêu biểu như: Tam quốc điễn nghĩa, Thuỷ hử, Tây du kí, Hồng lâu mộng,....).

- Chữ viết và văn học của văn minh Trung Hoa đã được truyền bá đến một số nước trong khu vực và cũng để lại dấu ấn sâu sắc trong văn hoá Triểu Tiên, Nhật Bản và Việt Nam.

4. Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ

- Kiến trúc và điêu khắc Trung Hoa có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng như: nhà ở, cung điện; các công trình phòng thủ, quân sự; các công trình tôn giáo, lăng mộ,...

- Những công trình nổi tiếng nhất của kiến trúc Trung Hoa bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng...

- Hội hoạ Trung Hoa rất đa dạng cả về để tài, nội dung và phong cách. Người Trung Hoa vẽ tranh trên nhiều chất liệu như gỗ, lụa, giấy,... Các tác phẩm thường có phong cách ước lệ, dùng các đường nét để miêu tả hình ảnh, thần thái, tình cảm... Những đặc điểm đó đã tạo nên dấu ấn riêng biệt của hội hoạ nước này.

5. Khoa học, kỹ thuật 

- Văn minh Trung Hoa đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y - Dược học, Sử học,... và phát minh kĩ thuật.

- Về Toán học, từ thời cổ đại người Trung Hoa đã sử dụng hệ số đếm thập phân, tính được diện tích các hình phẳng và thể tích các hình khối,... lần đầu tiên tính được số pi (n) chính xác tới 7 chữ số thập phân, phát minh ra bàn tính,...

- Trong Thiên văn học, người Trung Hoa là những người đầu tiên ghi chép về nhật thực, nguyệt thực và nhiều hiện tượng thiên văn khác. Họ đã sớm đặt ra lịch để phục vụ đời sống và sản xuất.

- Trong Y - Dược học, họ đã chẩn đoán, lí giải và chữa trị các loại bệnh bằng nhiều phương pháp như: dùng thuốc, châm cứu, giải phẫu,... Trong lịch sử Trung Hoa thời kì cổ - trung đại xuất hiện nhiều thầy thuốc nổi tiếng như: Hoa Đà, Trương Trọng Cảnh...

- Sử học Trung Hoa đa dạng về hình thức, thể loại, nội dung với một số tác phẩm nổi tiếng như: Xuân Thu (bộ biên niên sử đầu tiên của Trung Hoa), Sử kí của Tư Mã Thiên. Những tác phẩm này không chỉ có giá trị sử học mà còn là những đi sản văn hoá quý báu của nền văn minh Trung Hoa.

- Người Trung Hoa có Bốn phát minh lớn về kĩ thuật gồm: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

- Những thành tựu của văn minh Trung Hoa có ý nghĩa to lớn, chứng tỏ sự phát triển của nền văn minh này. Hơn nữa, nhiều thành tựu còn sớm được truyền bá đến các nước láng giểng, sang cả Tây Á, sau đó lan truyền và thậm chí được ứng dụng rộng rãi ở châu Âu. Sự truyền bá của những thành tựu này là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nến văn minh Trung Hoa, cũng như mối liên hệ về tri thức, khoa học, kĩ thuật giữa phương Đông và phương Tây.

* Thành tựu văn minh Trung Hoa thời kỳ cổ: Tử Cấm Thành

Trong suốt năm 1961, Tử Cấm Thành được coi là một di tích lịch sử vô cùng quan trọng, được chính phủ Trung ương Trung Hoa bảo tồn và gìn giữ đặc biệt. Năm 1987, UNESCO (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc) công nhận Tử Cấm Thành là di sản văn hóa thế giới.

Với quy mô rộng lớn, kiến trúc đặc trưng mang đạm chất Trung Hoa, Tử Cấm Thành là viên ngọc vĩ đại của kiến trúc Trung Quốc. Ngày nay Tử Cấm Thành còn có Viện Bảo Tàng Cố Cung với hơn hàng triệu hiện vật còn lưu giữ và là Di sản vàn hóa của Thế giới. Hàng năm có hàng triệu du khách đến và thăm quan khu vực Tử Cấm Thành và đây là một trong những địa điểm du lịch hấp dẫn nhất của khu vực Châu Á.

Câu 2: (2,0 điểm) Nêu bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

— Bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:

+ Kế thừa những bước tiền của cách mạng khoa học, kĩ thuật đầu thế kỉ XX. Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đẩy các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, sáng chế.

+ Sự vơi cạn của nguồn tài nguyên hoá thạch, thách thức về bùng nổ của dân số, nhu cầu lớn về vật liệu...

- Sự khác nhau về bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại so với bồi cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:

+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại diễn ra khi chưa có cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật nào.

+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại diễn ra khi các cuộc cách mạng tư sản vừa nỗ ra; có tích luỹ tư bản.

+ Các Cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại diễn ra khi đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT đề kiểm tra cuối học kỳ I - Năm học 2022 - 2023

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Điểm khác của công nghiệp văn hoá so với các ngành công nghiệp khác là gì?

A. Sản phẩm tạo ra có tính hàng hoá, có giá trị kinh tế vượt trội.

B. Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế — xã hội của quốc gia.

C. Các sản phẩm được tạo ra trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị của di sản văn hoá.

D. Có sự đóng góp quan trọng của máy móc và công nghệ hiện đại.

Câu 2. Lĩnh vực/loại hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hoá?

A. Điện ảnh. C. Xuất bản.

B. Thời trang. D. Du lịch khám phá.

Câu 3. Vai trò của Sử học trong sự phát triển công nghiệp văn hoá là gì?

A. Cung cấp tri thức, ý tưởng, cảm hứng sáng tạo cho công nghiệp văn hoá.

B. Cung cấp nguồn nhân lực cho công nghiệp văn hoá.

C. Cung cấp nguồn tài chính cho công nghiệp văn hoá.

D. Cung cấp nguồn đề tài cho công nghiệp văn hoá.

Câu 4. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?

A. Du lịch mạo hiểm. C. Ngành du lịch nói chung.

 

B. Du lịch văn hoá. D. Du lịch khám phá.

Câu 5. Điểm chung trong nội dung phản ánh của các tư liệu 2, 3, 4 (Lịch sử 70, tr. 31) là gì?

A. Vai trò của lịch sử — văn hoá trong sự phát triển của ngành du lịch.

B. Nguồn tài nguyên của du lịch văn hoá.

C. Vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế — xã hội.

D. Sự hấp dẫn của di sản văn hoá đối với khách du lịch.

Câu 6. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?

A. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế — xã hội.

B. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.

C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.

D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam. 

Câu 7. Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nên văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?

A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.

C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biến.

D. Là một bán đảo nên có nhiều vũng, vịnh, hải cảng.

Câu 8. Một đặc trưng quan trọng của xã hội Án Độ thời kì cổ — trung đại là gì?

A. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.

B. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

C. Sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.

D. Sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.

Câu 9. Người A-ri-a là chủ nhân của nên văn minh nào ở Ấn Độ?

A. Văn minh sông Ấn. C. Văn minh Ấn Độ.

B. Văn minh sông Hằng. D. Văn minh Nam Ấn.

Câu 10. Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?

A. Hồi giáo. C. Hin-đu giáo.

B. Phật giáo. D. Bà La Môn giáo.

Câu 11. Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?

A. Người Hoa Hạ. C. Người Mãn.

B. Người Choang. D. Người Mông Cô.

Câu 12. Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cô — trung đại là gì?

A. Các loại lâm thổ sản. C. Tơ lụa, gốm sứ.

B. Vàng, bạc. D. Hương liệu.

Câu 13. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là

A. chữ giáp cốt, kim văn. C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi.

B. chữ Hán. D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.

Câu 14. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?

A. Ai Cập. C. Ấn Độ.

B. Hy Lạp — La Mã. D. Trung Hoa.

Câu 15. Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là

A. đồi núi, đất đai khô cằn. C. các cao nguyên bằng phẳng.

B. ven biển bằng phẳng. D. ven các con sông lớn được phù sa bởi đắp.

Câu 16. Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại thuận lợi cho việc trồng cây nào sau đây?

A. Lúa nước. C. Các loại hoa.

B. Nho, ô liu. D. Hoa màu.

Câu 17. Vị trí địa li và địa hình của Hy Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?

A. Đóng tàu, thuyền. C. Thương mại đường biển gắn với các hải cảng.

B. Nghề thủ công. D. Nông nghiệp.

Câu 18. Điều kiện tự nhiên nào của La Mã cổ đại thuận lợi cho phát triển trồng trọt và chăn nuôi?

A. Đồng bằng màu mỡ ở các thung lũng sông, có những đồng cỏ.

B. Cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng.

C. Các vùng đồi núi rộng lớn xen kẽ với đồng bằng.

D. Đồng bằng ven biển.

Câu 19. La Mã cổ đại có thuận lợi nào để phát triển thủ công nghiệp?

A. Có đường bờ biển dài, kín gió thuận lợi xây dựng các cảng biền.

B. Có nhiều thung lũng để xây dựng các xưởng thủ công.

C. Trong lòng đất chứa nhiều khoáng sản, thuận lợi cho luyện kim.

D. Nhiều đất để phát triển nghề gốm.

Câu 20. Tổ chức nhà nước Hy Lạp cổ đại là

A. tiêu quốc. C. nhà nước chuyên chế.

B. thành bang. D. lãnh địa.

Câu 21. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?

A. Anh. C. Pháp.

B. Đức. D. Mỹ.

Câu 22. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng công nghiệp?

A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.

B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.

D. Xuất hiện nhiều công trường thủ công ở các thành thị.

Câu 23. Phong trào “rào đất cướp ruộng” dùng để chỉ hiện tượng gì?

A. Tranh giành ruộng đất giữa các lãnh chúa phong kiến.

B. Nông nô đấu tranh bảo vệ ruộng đất của mình.

C. Quý tộc phong kiến thôn tinh ruộng đất của nhau.

D. Quý tộc phong kiến tước đoạt ruộng đất của nông nô để chăn nuôi cừu.

Câu 24. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

A. máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.

B. máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.

C. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.

D. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập