Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 20
Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động chính nào?
Trả lời:
- Những hoạt động chính ngành lâm nghiệp: trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 20
Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta sau đây, em hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống (..)
Năm |
1980 |
1995 |
2004 |
2009 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) |
10,6 |
9,3 |
12,1 |
13,2 |
- Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng ……… do ………
- Từ năm 1995 đến năm 2009, diện tích rừng ……… do ………
Trả lời:
- Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi.
- Từ năm 1995 đến năm 2009, diện tích rừng tăng do Nhà nước vận động nhân dân trồng và bảo vệ rừng.
Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 21`
Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy so sánh sản lượng thủy sản nước ta năm 2009 với năm 1990:
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1990 |
2005 |
2009 |
Thủy sản khai thác |
729 |
1856 |
2277.7 |
Thủy sản nuôi trồng |
162 |
1003 |
2569,6 |
- Thủy sản khai thác (tăng mấy lần):
- Thủy sản nuôi trồng (tăng mấy lần):
Trả lời.
- Thủy sản khai thác tăng 3, 1 lần.
- Thủy sản nuôi trồng tăng 15,9 lần
⟹ Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác.
Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 21
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Ngành |
Vùng phân bố chủ yếu |
Lâm nghiệp |
|
Thủy sản |
Trả lời:
Ngành |
Vùng phân bố chủ yếu |
Lâm nghiệp |
Miền núi và trung du |
Thủy sản |
Vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng |
Câu 5: VBT địa lí 5 - trang 21
Đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ dưới đây sao cho phù hợp:
Trả lời: