Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 5
Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng.
Phần đất liền của nước ta giáp với các nước:
☐ Lào, Thái Lan, Cam – pu – chia.
☐ Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
☐ Lào, Trung Quốc, Cam – pu – chia.
☐ Trung Quốc, Thái Lan, Cam – pu – chia.
Trả lời:
Phần đất liền của nước ta giáp với các nước:
☒ Lào, Trung Quốc, Cam – pu – chia.
Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 5
Quan sát hình 1 trang 66 trong SGK, hãy viết tên các đảo và quần đảo của nước ta (theo hướng từ bắc xuống nam) vào các ô trống sau:
Đảo.................... | Đảo.................... | Đảo.................... |
Đảo.................... | Quần đảo.................... | Quần đảo.................... |
Trả lời:
Đảo Cát Bà | Đảo Bạch Long Vĩ | Côn Đảo |
Đảo Phú Quốc | Quần đảo Hoàng Sa | Quần đảo Trường Sa |
Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 5
Điền từ ngữ vào chỗ trống (….) cho phù hợp.
Đất nước ta vừa có đất liền vừa có ………, đảo và quần đảo. Phần đất liền hẹp ngang, chạy dài theo chiều …….., với đường bờ biển cong như hình …… Biển bao bọc phía…….., nam và tây nam phần đất liền.
Trả lời:
Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo. Phần đất liền hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong như hình chữ S. Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam phần đất liền.
Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 5
Quan sát bảng số liệu trang 68 trong SGK, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Diện tích của nước ta là bao nhiêu?
b. Diện tích nước ta đứng hàng thứ mấy so với các nước trong bảng?
Trả lời:
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
a. Diện tích Việt Nam là 330 nghìn km2
b. Diện tích nước ta đứng hàng thứ 3 so với các nước trong bảng (sau Trung Quốc và Nhật Bản).