1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Định nghĩa độ tan?
Câu 2: Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là?
Câu 3: Công thức tính hiệu suất phản ứng là?
Câu 4: Cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước?
Câu 5: Định nghĩa nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ phần trăm?
Câu 6: Định nghĩa nồng độ mol và công thức tính nồng độ mol?
Bài Làm:
Câu 1:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định.
Câu 2:
$S= \frac{m_{ct}\times 100}{m_{nuoc}}$ (gam/100 gam H2O)
Trong đó:
mct là khối lượng của chất tan được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa, có đơn vị là gam.
mnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam.
Câu 3:
$H= \frac{m_{tt}\times 100}{m_{H}}(%)$
Trong đó: H là hiệu suất phản ứng (%)
mtt là khối lượng chất (gam) thu được theo thực tế
mtt là khối lượng chất (gam) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình hóa học).
Câu 4:
- Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng.
- Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.
Câu 5:
- Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
$C%= \frac{m_{ct}\times 100}{m_{dd}}(%)$
Trong đó:
mct là khối lượng chất tan, có đơn vị là gam.
mdd là khối lượng dung dịch, có đơn vị là gam.
Khối lượng dung dịch bằng tổng khối lượng chất tan và dung môi.
Câu 6:
- Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1l dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/lít và thường được kí hiệu là M.
- Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:
$C_{M}=\frac{n}{V}(M)$
Trong đó:
n là số mol chất tan, có đơn vị là mol.
V là thể tích dung dịch, có đơn vị là lít.