Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 CD bài 6: Nồng độ dung dịch

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1:  Dung dịch D - Glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dung dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể loại sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam D - Glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó. 

Câu 2: Từ sodium chloride, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cánh pha 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%. 

Câu 3:  Tính số gam chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M 

Câu 4: Muốn pha 300 gam dung dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy là bao nhiêu? 

Câu 5: Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Tính giá trị của m. 

Bài Làm:

Câu 1:   

- Khối lượng dung dịch có trong chai dịch truyền là:

$c%=\frac{m_{ct}\times 100}{m_{dd}}(%) => m_{dd}=\frac{25\times 100}{5}=500 (gam)$

- Khối lượng nước có trong chai dịch truyền là: 500 – 25 = 475 (gam).

 

Câu 2: 

Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế là:

$m_{NaCl}=\frac{500\times 0,9}{100}=4,5 (gam)$

Khối lượng nước cần dùng để pha chế là:

mnước = mdung dịch - mchất tan = 500 – 4,5 = 495,5 (gam).

Cách pha chế:

Chuẩn bị:

- Dụng cụ: Cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 1000 mL), đũa thuỷ tinh.

- Hoá chất: Muối ăn (sodium chloride), nước cất.

Tiến hành:

Bước 1: Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc dung tích 1000 mL.

Bước 2: Cân lấy 495,5 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khấy nhẹ cho tới khi thu được 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.

Câu 3:  

Số mol chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M bằng 

$n_{CuSO_{4}}=C_{M}.V=0,1.0,1=0,01 (mol)$

Khối lượng chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M bằng 

$m_{CuSO_{4}}=n_{CuSO_{4}}.M_{CuSO_{4}}=0,01.160=1,6 (g)$

Câu 4: 

Khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 2% là:

$m_{HCl}=\frac{m_{dd}.C%}{100%}=\frac{300.2%}{100%}=6 gam$

Khối lượng dung dịch HCl 12% có chứa 6 gam HCl là:

$m_{dd}=\frac{m_{ct}.100}{C%}=\frac{100%.6}{12%}=50gam$

Câu 5: 

Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là:

$m_{1}=m_{dd(1)}.C%=\frac{200.15%}{100%}=30 (g)$

Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là:

m2 =  mdd(2).C% = $\frac{m.5,4%}{100%}$ = 0,054m (g)

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi trộn thu được là:

mct = m1+m2 = 30 + 0,054m

Khối lượng dung dịch mới thu được sau khi trộn là:

mdd = mdd1 + mdd2= 200 + m

Ta có nồng độ dung dịch mới thu được là:

$C%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100%=\frac{30+0,054m}{200+m}.100%=11,8%$

=> m = 100 (g)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 6: Nồng độ dung dịch

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Định nghĩa độ tan? 

Câu 2: Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là? 

Câu 3: Công thức tính hiệu suất phản ứng là? 

Câu 4: Cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước? 

Câu 5: Định nghĩa nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ phần trăm? 

Câu 6: Định nghĩa nồng độ mol và công thức tính nồng độ mol? 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1:  Dung dịch bão hòa là gì? 

Câu 2: Tính khối lượng sodium chloride cần hòa tan trong 200 gam nước ở 20oC và để thu được dung dịch sodium chloride bão hòa. 

Câu 3: Tính độ tan của Sodium nitrate (NaNO3) ở 0oC biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hòa người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước. 

Câu 4: a) có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30oC

  1. b) có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở nhiệt độ 60o

Câu 5: Tiến hành hòa tan 20 gam muối ăn khan vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%

a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được.

b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế. 

Câu 6: Hãy tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M 

Câu 7: Tại sao người ta thường sử dụng chất rắn khan để pha chế dung dịch? 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.