Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Định nghĩa độ tan?
Câu 2: Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là?
Câu 3: Công thức tính hiệu suất phản ứng là?
Câu 4: Cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước?
Câu 5: Định nghĩa nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ phần trăm?
Câu 6: Định nghĩa nồng độ mol và công thức tính nồng độ mol?
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1: Dung dịch bão hòa là gì?
Câu 2: Tính khối lượng sodium chloride cần hòa tan trong 200 gam nước ở 20oC và để thu được dung dịch sodium chloride bão hòa.
Câu 3: Tính độ tan của Sodium nitrate (NaNO3) ở 0oC biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hòa người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.
Câu 4: a) có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30oC
- b) có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở nhiệt độ 60oC
Câu 5: Tiến hành hòa tan 20 gam muối ăn khan vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%
a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được.
b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế.
Câu 6: Hãy tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M
Câu 7: Tại sao người ta thường sử dụng chất rắn khan để pha chế dung dịch?
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Dung dịch D - Glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dung dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể loại sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam D - Glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó.
Câu 2: Từ sodium chloride, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cánh pha 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.
Câu 3: Tính số gam chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M
Câu 4: Muốn pha 300 gam dung dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy là bao nhiêu?
Câu 5: Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Tính giá trị của m.